Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC:

TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Lồng ghép GDQP và AN : Nêu những hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ tổ quốc.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài 1935; 1946; 1948; 1952 súng Ba- dô- ca.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến cho đất nước.

3. Thái độ: Tình yêu quê hương, góp phần xây dựng đất nước.

 

doc 38 trang xuanhoa 06/08/2022 2770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 21
	Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
TẬP ĐỌC: 
TIẾT 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu các từ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Lồng ghép GDQP và AN : Nêu những hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ tổ quốc.
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm tiếng nước ngoài 1935; 1946; 1948; 1952 súng Ba- dô- ca.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến cho đất nước.
3. Thái độ: Tình yêu quê hương, góp phần xây dựng đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc. Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa SGK.
- HS: Đọc bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” và trả lời câu hỏi SGK.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? 
+ Hình tượng con người được miêu tả trên trống đồng như thế nào? 
+ Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV - HS nhận xét.
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. 
Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
Cách tiến hành:
a. Luyện đọc: 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn (4 đoạn).
- HS đọc bài trong nhóm 4 (luyện đọc từ sai).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn câu dài. HS luyện đọc.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thành tiếng - đọc thầm + Suy nghĩ cá nhân, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
HS đọc đoạn 2 - 3 em trả lời câu hỏi 1, 2, 3.
Câu 1: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì? (Nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)
Câu 2: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? (Chế ra những vũ khí có sức công phá lớn súng Ba- dô- ca; súng không giật; bom bay).
Câu 3: Nêu đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? (Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà, nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)
HS đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 4: nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? (1948 ông được phong thiếu tướng, 1952 ông được phong Anh hùng Lao động, các giải thưởng Hồ Chí Minh và các huân chương cao qúy.)
+ Ý nghĩa của câu chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng.
Cách tiến hành: 
- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm. 
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm: Năm 1946 . và lô cốt của giặc.
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV + HS nhận xét. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành: 
- Giáo dục tinh thần yêu nước qua bài học. 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nêu những suy nghĩ của em về người anh hùng đó?
+ Em sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành: 
Trần Đại nghĩa đã có những đóng góp lớn cho đất nước, đặc biệt là trong kháng chiến.
+ Ông làm việc đó vì mục đích gì?
- Nêu những hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ tổ quốc.HS thảo luận nói cho nhau nghe, phát biểu.
- GV nhận xét tiết học dặn dò chuẩn bị bài sau.
TOÁN
TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số tối giản.
2. Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản).
3. Thái độ: Tích cực tham gia, trao đổi hoạt động nhóm. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ. 
- HS: Xem trước bài ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
Trò chơi Ai nhanh hơn chọn điền: ; 
a/= b/ = c/=
- HS, GV nhận xét.
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thức kiến thức
Mục tiêu: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
Cách tiến hành: 
* GV nêu vấn đề như dòng đầu ở mục a.
* Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích được căn cứ vào đâu để giải quyết như thế?
HS nêu được từ theo tính chất cơ bản của phân số có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau: 
.
- HS tự nhận xét về hai phân số và như SGK GV nhắc lại nhận xét đó rồi giới thiệu ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số để được 1 phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho - HS nhắc lại nhận xét này. 
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số SGK rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nửa (Vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
- HS trao đổi xác định các bước của quá trình rút gọn phân số. 
- HS nêu lại các bước.
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành 
Mục tiêu: Biết cách rút gọn phân số.
Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, trao đổi, làm bài vào vở - Đổi vở kiểm tra, sửa bài cho nhau. 
- 2 em lên bảng làm. 
- Nhận xét, sửa chữa.
- Chú ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a. 4 em trả lời miệng.
b. HS suy nghĩ, trao đổi với người ngồi bên cạnh, chia sẻ + trao đổi trong nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV + HS nhận xét.
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thi đua. Tìm nhanh kết quả – Đối chiếu, so sánh kết quả trong nhóm. Đại diên nhóm báo cáo. 
- GV + HS nhận xét.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức vừa học.
Cách tiến hành: 
- HS nêu cách rút gọn phân số.
Trắc nghiệm: Các phân số đã được rút gọn: 
a; ; b/; ; c/; ; 
- GV + HS nhận xét.
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.
	CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
TIẾT 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng chính tả trình bày 4 khổ thơ trong bài “chuyện cổ tích về loài người”.
2. Kĩ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dấu thanh dễ lẫn r/ d/ gi dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Thích trao đổi nhóm với bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 3, 4 phiếu khổ to viết bài tập 2b, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
- GV đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Chuyển bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi. 
- GV + HS nhận xét.
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS hiểu nội dung đoạn viết.
- Tìm và viết được các từ khó trong bài.
- HS chú ý nghe và viết đúng chính tả, trình bày bài sạch, đẹp.
Cách tiến hành:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: 
- GV nêu yêu cầu của bài học. 
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”.
+ Bài thơ nói lên điều gì? HS nêu.
b. Hướng dẫn viết từ khó: 
- HS nêu các từ khó trong bài.
- Luyện viết bảng con các từ vừa nêu. Kiểm tra lẫn nhau trong nhóm đôi, sửa sai cho nhau. GV yêu cầu HS viết sai phân tích lại từ đó.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng.
c. Viết chính tả: 
- GV đọc bài lần 1. 
- GV hướng dẫn HS các từ khó viết và phân biệt.
- Cả lớp chú ý nghe GV đọc lại khổ thơ lần 2. 
- HS nêu cách trình bày.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ năm chữ những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK nhớ lại 4 khổ thơ tự viết bài 1 em viết bảng phụ viết xong đổi vở soát lỗi.
- GV chấm chữa bài nêu nhận xét chung.
d. Soát lỗi và chấm bài: 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Tổ chức cho HS tự nhận xét về chữ viết và phát hiện lỗi, sửa lỗi chính tả trong bài.
- Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Điền đúng các tiếng có âm đầu dấu thanh dễ lẫn r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Cách tiến hành: 
Bài 2a: 
- HS đọc yêu cầu – HS thảo luận nhóm 2 - HS điều khiển. 
- GV cho cả lớp làm bài vào nháp - 3 HS điền trên bảng lớp.
- Nhận xét kết quả, chốt lại lời giải đúng: mưa giăng, theo gió, rải tím.
Bài 3: 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức.
- GV + HS nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 4: Vận dụng
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức vừa học.
Cách tiến hành: 
- Cho HS phát âm lại và viết lại một số từ sai. 
Thi đua: Lần 1: Tìm và viết ra 5 từ có âm r/ d/ gi.
 Lần 2: Tìm và viết ra 5 từ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2; 3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập không viết sai chính tả. 
	 Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được câu kể Ai thế nào? 
2. Kĩ năng: Tìm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?; biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào? khi nói hoặc viết một đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt. Hoạt bát, thích trao đổi nhóm.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1dòng. 
- HS: bút lông, tìm hiểu bài trước.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
- GV kiểm tra 2 HS: 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3.
- GV hỏi HS tìm từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
- 3HS đặt câu có từ ngữ thuộc chủ đề sức khỏe.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV cho ví dụ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
Cách tiến hành: 
Bài tập 1+2: 1 HS đọc to bài tập 1, 2 cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc kĩ đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến HS lên bảng gạch chân sau khi trả lời đúng.
+ Vậy ở các câu 3, 5, 7 là kiểu câu gì? (Ai thế nào)
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm 4. 
- HS nêu từng câu để HS đặt câu hỏi: 1 em nêu, 1 em đặt câu hỏi.
Câu 1: Bên đường cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào?
Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
- GV + HS nhận xét tuyên dương.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm 2 - trả lời.
Bài 5:
- HS chuyền điện tìm từ chỉ sự vật được miêu tả. - HS điều khiển. 
1/ Cây cối 2/ Nhà cửa 3/ Chúng 4/ An 
- GV + HS nhận xét.
Bên đường cái gì xanh um?
Cái gì thưa thớt dần?
Những con gì thật hiền lành?
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
Phần ghi nhớ
+ Vậy trong câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận nêu tên và ý nghĩa của các bộ phận ấy?
- HS nêu 3 em đọc ghi nhớ.
- 1 em nêu ví dụ phân tích 1 câu kể Ai làm thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Mục tiêu: Xác định được chủ ngữ, vị ngữ câu kể Ai thế nào? Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai làm gì?
Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu - nhóm đôi cùng trao đổi.
- 1 HS điều khiển. 
- Đại diện nhóm báo cáo chú ý câu 1 có 2 VN. 
- GV + HS nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu. 
- GV tổ chức trò chơi truyền điện, HS nối tiếp nhau kể đúng tính nết đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- GV + HS nhận xét khen ngợi HS: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể: Ai thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành: 
Đặt một câu kể Ai thế nào? nói về loài vật.
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành: 
- Ghép các từ ngữ ở cột A với cột B để tạo ra câu kể Ai thế nào?
	A	B
1. Tiếng chim hót a. rì rào trong những vòm cây.
2. Tiếng suối chảy b. huyên náo từ những đường làng.
3. Tiếng gió thổi c. róc rách trong những khe núi.
4. Tiếng người nói d.líu lo trên những cành cây.
- HS suy nghĩ, trao đổi làm bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt và bổ sung sửa chữa những bài làm chưa tốt.
- GV nhận xét tiết học dặn dò về nhà học thuộc ghi nhớ chuẩn bị tiết sau. 
TOÁN
TIẾT 102: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu về rút gọn phân số, về hai phân số bằng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết rút gọn phân số, tìm hai phân số bằng nhau.
3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, hợp tác tốt với bạn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, thẻ số. 
HS: Bảng con. Xem bài trước ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động 
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
- HS nêu cách rút gọn phân số.
Trắc nghiệm: Chọn các số theo thứ tự điền đúng vào chỗ trống: 
36, 9, 4 b. 4, 9, 36 c. 36, 4, 9. 
- GV + HS nhận xét.
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Củng cố, hình thành kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết hai phân số bằng nhau.
Cách tiến hành: 
- GV tổ chức hướng dẫn cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu: 
- 1 HS lên điều khiển.
- HS suy nghĩ, viết ra vở nháp - Đối chiếu, so sánh kết quả.
- 4 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa bài.
HS nêu được: 
 có 81 chia hết cho 3, 9, 27, 81. Số 54 chia hết cho 2, 3, 6, 9, 18, 27, 54.
Như vậy tử số và mẫu số đều chia hết cho 3, 9, 27, trong đó 27 là số lớn nhất 
Vậy = tương tự HS trả lời các bài khác.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu. 
- HS suy nghĩ rồi viết ra giấy, trao đổi với người ngồi bên cạnh, chia sẻ, trao đổi trong nhóm - trình bày trước lớp. 
GV+ HS nhận xét: phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu của bài.
= = là phân số tối giản không rút gọn được.
= = Vậy các phân số , đều bằng 
Bài 3: 
- HS nói với nhau, hỏi nhau, thống nhất câu trả lời, trình bày trước lớp.
- 1 HS lên điều khiển.
- Nhận xét.
Bài 4: 
a. GV viết bảng và giới thiệu bài cho HS dạng bài tập mới. 
 (có thể đọc là: 2x3x5 chia cho 3x5x7) – HS đọc lại.
HS nêu nhận xét về đặc điểm của bài tập. 
- Thảo luận nhóm bàn, nêu cách tính: cùng chia nhẩm tích ở trên và dưới gạch ngang cho thừa số 3 và 5, sau khi thực hiện ta còn . 
- HS lên bảng làm bài b, c. Lớp bảng con - GV + HS nhận xét. 
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng được cách rút gọn phân số.
Cách tiến hành: 
HS nêu lại cách rút gọn phân số, cách tìm phân số bằng phân số đã cho.
Thi đua: HS rút gọn các phân số sau: 
- GV nhận xét tiết học dặn dò chuẩn bị bài mới.
KHOA HỌC
TIẾT 41: ÂM THANH
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kĩ năng: Thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham học hỏi, khám phá khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: 
Chuẩn bị theo nhóm.
- Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc ít gạo.
- Một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo lược, com pa, hộp bút,...
- Đài, băng cát - xét ghi âm thanh của sấm sét, động cơ ô tô.
- Đàn ghi ta,... 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
+ Nêu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
+ Nêu những việc nên và không nên để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Em đã làm được những gì?
- GV, HS nhận xét.
- HS hát 1 bài. Giới thiệu ghi bảng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
Cách tiến hành: 
- GV cho nêu âm thanh mà các em biết.
+ Lớp thảo luận: Trong các số âm thanh kể trên những âm thanh nào do con ngươì gây ra?
+ Những âm thanh nào thường được nghe vào sáng sớm ban ngày buổi tối?
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: - HS biết thực hiện cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. Phát triển thính giác có khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau định hướng nơi phát ra âm thanh.
- HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự phát ra âm thanh của một số vật. 
- Phát triển thính giác có khả năng phân biệt được các âm thanh khác nhau định hướng nơi phát ra âm thanh.
Cách tiến hành: 
1. Các cách phát ra âm thanh:
B1: Làm việc theo nhóm: HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2/82 SGK.
B2: Làm việc cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả làm việc thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh 
- GV chốt ý.
2. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh:
B1: GV nêu vấn đề có điểm nào chung khi âm thanh phát ra không? HS theo nhóm thử gõ vào vật của nhóm khác nhiều điểm khác nhau trên vật đó ta thấy âm thanh phát ra thế nào?
Khi rung mạnh vật sẽ kêu như thế nào?
B2: Các nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm báo cáo kết quả - GV đưa câu hỏi gợi ý HS liên hệ giữa việc phát ra âm thanh với rung động của trống dây đàn.
B3: Làm việc cá nhân: để tay vào yết hầu để thấy sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- GV có thể giải thích thêm khi nói không khí từ phổi đi lên khí quản qua dây thanh quản làm cho dây thanh quản rung động. Rung động nào tạo ra âm thanh từ các thí nghiệm trên GV giúp HS rút ra nhận xét âm thanh do đâu phát ra được.
3. Trò chơi tiếng gì ở phía nào? 
- HS chia làm 2 nhóm mỗi nhóm gây tiếng động một lần nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật gây ra và viết vào giấy.
- Sau đó xem nhóm nào đúng nhiều hơi thì thắng.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức vừa học.
Cách tiến hành: 
+ Âm thanh do đâu mà có?
Trắc nghiệm: Âm thanh sẽ phát ra 
1/ Khi đàn căng dây và không có tay cầm vào dây đàn.
2/ Khi trống căng và mặt trống có bàn tay sờ vào.
3/ Treo trống em cầm dùi đánh tay kia cầm mặt trống.
- GV + HS nhận xét.
Bảo vệ tai bằng cách nghe những âm thanh không quá lớn, có lợi cho tai. Biết tôn trọng mọi người xung quanh, không làm ồn.
- GV nhận xét tiết.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOĂC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
2. Kĩ năng: Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật, lời kể tự nhiên chân thật có kết hợp lời nói cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên. Lắng nghe bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Thích trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: 
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?).
+ Cách kể (có mạch lạc không, rõ ràng không, giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
 - HS: chuyện kể.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
- GV kiểm tra một số HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc
- Cho HS bình xét.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.
+ Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS chọn được câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt.
Cách tiến hành: 
- Một HS đọc đề bài GV gạch chân các cụm từ quan trọng.
- 3 HS nối tiếp đọc gợi ý: Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có đuôi kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật các nhóm thảo luận chọn phương án.
- Các nhóm lập nhanh dàn ý cho bài kể. Đồng thời GV khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp.
- GV nhắc HS: Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em). Còn nếu kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Lắng nghe bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn.
Cách tiến hành: 
a/ Kể chuyện theo cặp: Từng cặp HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe chuyện của mình GV theo dõi từng nhóm hướng dẫn góp ý.
b/ Thi kể chuyện trước lớp: Một vài HS nối tiếp nhau kể trước lớp kể xong HS trả lời câu hỏi. 
VD: Bạn có cảm thấy tự hào hạnh phúc không, khi cô của bạn là một nhạc sĩ có tài? Bạn có bao giờ nhìn thấy chú hàng xóm luyện tay để chặt gạch không?
GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh. GV đưa tiêu chí đánh giá bài kể chuyện.
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất bạn kể hay nhất. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành: 
+ Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? 
- GV GDHS qua nội dung các câu chuyện
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành: 
+ Em muốn mình có khả năng đặc biệt gì? Để có được khả năng đó em cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện “Con vịt xấu xí.”
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Kĩ năng: Biết cư xử lịch sự và nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
3. Thái độ: Có thái độ tự trọng tôn trọng người khác tôn trọng nếp sống văn minh, đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với người cư xử bất lịch sự.
Giáo dục HS biết ứng xử lịch sự với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh ảnh liên quan nội dung bài.
- HS: SGK, các câu truyện, tấm gương về lịch sự với mọi người.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
+ Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động? 
+ Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
+ HS nêu ghi nhớ và nêu những câu ca dao tục ngữ bài thơ hát về người lao động.
- Nhận xét – Chốt ý.
Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
Cách tiến hành: 
a. Thảo luận nhóm 4 chuyện ở tiệm may.
1/ GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1; 2.
2/ Các nhóm HS làm việc.
3/ Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận trước lớp. - 1 em điều khiển
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
4/ GV kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may.
Hà nên biết tôn trọng ngươì khác và cư xử cho lịch sự.
Biết cách cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng quý mến.
+ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? (nên bình tĩnh để có cách cư xử đúng mực hơn)
+ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? 	
+ Khi gặp người lớn tuổi hơn chúng ta cần làm gì? 
b. Thảo luận nhóm bài 1 SGK.
1/ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
2/ Các nhóm HS thảo luận.
3/ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1 HS điều khiển 
4/ GV kết luận: Các hành vi việc làm b; d là đúng các hành vi việc làm a; c là sai. 
a. HS suy nghĩ - Thảo luận nhóm bài tập 1 SGK.
1/ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
2/ Các nhóm thảo luận.
3/ Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
4/ GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở chỗ nói năng nhỏ nhẹ nhã nhặn không nói tục chửi bậy.
Biết lắng nghe người khác đang nói chào hỏi khi gặp gỡ cảm ơn khi được giúp đỡ xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết dùng những lời yêu cầu đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. 
Gõ cửa bấm chuông khi vào nhà ngươì khác.
Ăn uống từ tốn không rơi rãi không vừa nhai vừa nói.
- GV cho HS nêu phân loại tổng kết chung GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức vừa học.
Cách tiến hành: 
Cho HS nêu câu ca dao tục ngữ tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
Trắc nghiệm: Lịch sự với mọi người là: 
a/ Có lời nói cử chỉ tôn trọng người khác. 
b/ Lịch sự với ngươì lớn.
c/ Có lời nói cử chỉ bình thường không cần tôn trọng bạn bè.
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị tiết 2.
	Thứ tư, ngày 3 tháng 2 năm 2021
TẬP ĐỌC
TIẾT 42: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong việc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài thơ đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến đúng với miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng sông La với tâm trạng của người đi bộ say mê ngắm cảnh và mơ ước tương lai. - Học thuộc lòng một đoạn thơ.
3. Thái độ: Yêu tổ quốc, cống hiến sức mình cho đất nước. Tự hào về vẻ đẹp của đất nước, tài năng của con người Việt Nam.
* HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 
- HS: Đọc bài và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
+ “Nghe theo tình cảm yêu nước” ông đã làm gì? 
+ Em có nhận xét gì về Ông Trần Đại Nghĩa? 
+ Nêu nội dung bài?
- Nhận xét.
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS đọc đúng (tiếng, từ); ngắt nghỉ đúng câu văn dài. 
Hiểu một số từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung của bài.
Cách tiến hành
a. Luyện đọc: 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Nêu giọng đọc toàn bài.
- Chia đoạn (3 đoạn).
- HS đọc bài trong nhóm 3 (luyện đọc từ sai).
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 1 HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn câu dài. HS luyện đọc.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài: 
HS đọc thành tiếng - đọc thầm +Suy nghĩ cá nhân, trao đồi, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đoạn 1 trả lời câu hỏi khổ thơ 1. Những loại gỗ quý ở bè xuôi sông La? HS khác bổ sung.
- Một em đọc to đoạn 2: Sông La đẹp như thế nào? (nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ, hàng tre xanh mươn mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu vào long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.)
Em cảm nhận được điều gì qua vẻ đẹp của dòng sông La? (vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.) 
Câu 2 HS trả lời: Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? (Ví như đàn trâu cách so sánh như vậy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể sống động.) 
- Đọc khổ thơ cuối trả lời câu hỏi 3: Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? (vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công việc xây dựng lại quê hương đã bị chiến tranh tàn phá.)
- HS trả lời câu 4: Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát/ Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? (nói lên tài trí sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp đạn bom của kẻ thù.)
- Ghi nội dung chính của bài
Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến.
Cách tiến hành: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài, 3 HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2 nhấn mạnh các từ: Trong veo, mườn mượt, đàn thong thả, lim dim, đầm mình, long lanh, hót.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ 2: “Sông La ơi sông La chim hót trên bờ đê”.
- HS nhẩm HTL bài thơ - HS thi HTL từng khổ thơ. 1HS điều khiển. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề quen thuộc, tương tự trong học tập, cuộc sống.
Cách tiến hành: 
+ Truyện ca ngợi điều gì?
- Rừng ảnh hưởng rất nhiều đến môi trường sống. Em làm gì để bảo vệ rừng? (GD HS ngày nay cần bảo vệ rừng không nên khai thác rừng bừa bải, ảnh hưởng đến môi trường) 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 
Mục tiêu: Liên hệ thực tế, vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành: 
+ Em hãy kể những cảnh đẹp của đất nước. Ở Đồng Nai có những danh lam thắng cảnh nào?
- GV + HS nhận xét bổ sung.
- Nhận xét tiết học - dặn dò về HTL bài thơ- chuẩn bị bài mới.
TOÁN
TIẾT 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nắm được cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. 
3. Thái độ: Giáo dục yêu thích học Toán, hoạt động nhóm sôi nổi. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ thẻ số. – Phiếu bài tập. 
- HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức đã học và dẫn dắt vào bài mới.
Cách tiến hành: 
1/ Lớp bảng con - 4 HS lên bảng rút gọn các phân số: 
, , , 
2/ Phân số nào dưới đây bằng : , , 
+ 1 HS nêu cách rút gọn phân số.
- GV + HS nhận xét, sửa chữa
- 1 HS điều khiển cả lớp hát.
- GV liên hệ giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS biết cách qui đồng mẫu số hai phân số.
Cách tiến hành: 
a/ Hướng dẫn cho HS tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số và 
+ Có hai phân và làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số trong đó 1 phân số bằng và ?
- HS trao đổi, thảo luận để thấy: Cần phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số của phân số kia để có: 
+ Vậy khi qui đồng hai phân số và ta được và ta thấy mẫu số của hai phân số vừa q

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021.doc