Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
3. Thái độ
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Soạn ngày 05/12/2021 Dạy thứ 2 ngày 06/12/2021 Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút). 3. Thái độ - HS chăm chỉ, tự giác học tập 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Thực hành ôn tập (30p) * Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2. Lập bảng tổng kết - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. + Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Cá nhân- Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng. - HS làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Người tìm đường lên các vì sao Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được được đường lên các vì sao. Xi- ôn- cốp- xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt. Cao Bá Quát Chú Đất Nung (phần 1- 2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn “Ba cá bống” A- lếch- xây Tôn- xtôi Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Bu- ra- ti- nô Rất nhiều mặt trăng (phần 1- 2) Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn. Công chúa nhỏ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 TOÁN Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 2. Kĩ năng - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - GV nhận xét. - GV giới thiệu vào bài - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của nhóm trưởng + VD: 120; 230; 970;..... + Các số có tận cùng là chữ số 0 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 9 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. - GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 - GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9. - GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái (có tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9”. - GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần. - GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. + Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta làm thế nào? Cá nhân - Lớp - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước lớp 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1) 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2) 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1) - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc điểm. VD: 18: 9 = 2 Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 72: 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1 657: 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 20: 9 = 2 (dư 2) Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 74: 9 = 8 (dư 2) Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2) 451: 9 = 50 (dư 1) Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của số đó 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9... - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 9. *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9.... - GV chốt đáp án. Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Chia sẻ lớp. Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 385. - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết cho 9 - HS lấy VD về số chia hết cho 9 Đáp án: Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Giải thích tại sao các số trên không chia hết cho 9 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 9 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: VD: Các số: 288, 873, 981, .... Bài 4: 315 ; 135 ; 225 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9 - Tìm các bài toán vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 THỂ DỤC Tiết 5 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập lại các kiến thức của các bài đạo đức 2. Kĩ năng - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. 3. Thái độ - GD HS thực hiện theo bài học 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo I. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm câu hỏi - HS: SGK, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - Nêu tên các bài đạo đức đã học - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới - HS nối tiếp nêu tên 2.HĐ thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo. - Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khả năng của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Ôn lại kiến thức - Gv cho HS lên bắt thăm các phiếu có in sẵn câu hỏi + Em hãy nêu một số việc làm cụ thể hằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo? + Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêu lao động? - Liên hệ: Em đã làm được những việc gì và chưa làm được những việc gì trong những việc vừa kể trên? HĐ2: Kể chuyện theo bài học - Chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Hãy kể một câu chuyện về lòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ mà em biết? + Em hãy kể một tấm gương về yêu lao động? + Kể 1 tấm gương về kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Chia sẻ lớp - HS lên bắt thăm và trả lời + Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, cha mẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khi ông bà ốm đau; .... + Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp, ... + Biểu hiện về yêu lao động: Tham gia các công việc lao động của lớp, của trường; Tham gia dọn đường làng ngõ xóm cùng bà con cô bác, ... - HS liên hệ bản thân Nhóm 4- Lớp - HS thảo luận theo nhóm. - Kể trong nhóm - Cử đại diện kể trước lớp. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - Nêu bài học rút ra sau mỗi câu chuyện - Thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức trong bài học - Sưu tầm các câu chuyện có nội dung liên quan đến các bài đạo đức đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu 2. Kĩ năng - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - TBVN điều hành 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cắt, khâu, thêu để tạo sản phẩm có tính ứng dụng trong cuộc sống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đó học . - GV quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng HĐ2: Đánh giá kết quả học tập: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Các tiêu chuẩn đánh giá. + Sản phẩm đúng kĩ thuật. + Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành . - HS bắt đầu thêu tiếp tục . - HS thờu xong trỡnh bày sản phẩm - HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành . - HS tự đánh giá sản phẩm. - Ghi nhớ các kiến thức về cắt, khâu, thêu - Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 2. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 3. Thái độ: - HS có ý thức học và ôn bài cũ 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) 2. 1. Viết chính tả a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. *Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho đúng. + Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài? Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính cách của mỗi nhân vật - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp: VD: a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. - HS nối tiếp nêu: + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực,.... - Thực hiện theo yêu cầu của GV a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao - Có chí thì nên. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. - Thua keo này, bày keo khác. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi! - Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai! - Đứng núi này trông núi nọ. - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Soạn ngày 05/12/2021 Dạy thứ 3 ngày 07/12/2021 Tiết 1 TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Lấy VD về số chia hết cho 9 - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Những số chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước. - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này. - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3. * Đó chính là các số chia hết cho 3. + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào? - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia hết và cột chia không hết. - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, ... Ví dụ: 63: 3 = 21 Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1) Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1) + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Tại sao em biết các số đó chia hết cho 3? - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3... - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3... Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. + Vì các số đó có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 3 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: Các số không chia hết cho 3 là: 502, 55553, 641311. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Các số có ba số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 333, 966, 876, ... - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp: Đáp án: Viết được các số: 561/564; 795/798; 2235/2535 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3 - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). 2. Kĩ năng - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. 3. Thái độ - HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết: a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. + Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp? + Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS . * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài và kết bài cho bài văn. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim. - Ghi nhớ KT ôn tập - Đọc diễn cảm các bài tập đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 MĨ THUẬT Tiết 4 THỂ DỤC Tiết 5 TIẾNG ANH Soạn ngày 05/12/2021 Dạy thứ 4 ngày 08/12/2021 Tiết 1 TIẾNG ANH Tiết 2 TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: sách, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi: + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9? - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS tham gia trò chơi 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816... - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; 9 * Lưu ý đối tượng HS M1+M2 Bài 2: - Cho HS đọc đề bài. - GV YC HS tự làm bài, - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và giải thích vì sao điền chữ số đó. - Nhận xét, chốt đáp án.. Bài 3: - Cho HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. - Nhận xét, chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách lập số theo yêu cầu. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp Đ/a: a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: a. 945 chia hết cho 9 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. + HS giải thích - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) Có thể viết 3 trong các số: 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Có thể viết 1 trong các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. 2. Kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng, đẹp bài chính tả 3. Thái độ - Tích cực làm bài, ôn tập KT 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. 2. Hoạt động thực hà
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx