Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022

TẬP ĐỌC

KÉO CO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

3. Thái độ

- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

 

docx 45 trang xuanhoa 12/08/2022 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 Soạn ngày 21/11/2021
 Dạy thứ 2 ngày 22/11/2021
Tiết 2 TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
3. Thái độ
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, khám phá những vùng đất mới nhưng vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với mẹ 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, khuyến khích,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh thần yêu chuộng các hành động lành mạnh, trung thực, không gian lận
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
+ Đoạn 2: Hội làng . xem hội
+ Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?
-> Vậy ý đoạn 1 là gì?
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp thế nào? 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
- Nội dung bài nói gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Giới thiệu với người đọc cách chơi kéo co.
 + Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng.
* Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất đặc biệt náo nhiệt của những người xem.
* Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp 
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc.
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
+ Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, chọi gà 
* Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn.
*Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày dây, đá cầu,...
- Nói về các trò chơi dân gian mà em biết
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về chia cho số có 2 chữ số
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
- Vận dụng giải toán có lời văn 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); bài 2
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
 - Vận dụng giải toán có lời văn 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 Bài 1(dòng 1, 2): HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
*GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét chung
* GV củng cố cách ước lượng tìm thương trong trường hợp số có hai chữ số chia cho số có hai chữ số, số có ba chữ số chia cho số có hai chữ số.
Bài 2: 
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
 Bài 3 chú ý các bước giải:
+ Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng
+Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm
Bài 4:
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân=> Cả lớp
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở -> chia sẻ trước lớp. 
- HS lần lượt nêu trước lớp 
Kết quả tính đúng là :
a) 4725 : 15 = 315 
 4674 : 82 = 57
b) 35136 : 18 = 1952
 18408 : 52 = 354
Cá nhân => Cặp đôi => Cả lớp
- HS thực hiện theo YC
- Hs làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Giải
1050 viên gạch lát đượclà:
1050 : 25 = 42 ( m2 )
 Đáp số: 42 m2
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 Bài giải
Tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
TB mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số: 125 sản phẩm
a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
- Ghi nhớ KT được luyện tập
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Nêu được lợi ích của lao động .
2. Kĩ năng
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động
3. Thái độ
- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động.
* ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
 * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.
 - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu BT 1
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: (5p)
 Trò chơi "Truyền điện" 
- Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS tham gia chơi
2. Hình thành KT (18p)
* Mục tiêu: Nêu được lợi ích của lao động. Tích cực tham gia lao động trường, lớp.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* HS tìm hiểu nội dung chuyện.
- GV đọc chuyện .
+ So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện?
+ Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ?
+ Là Pê-chi a em sẽ làm gì?
+ Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người?
- Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp, trường) ?
- GV chốt nội dung bài học (như Ghi nhớ)
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc lại chuyện
+ HS đọc thầm chuyện trao đổi nhóm đôi -> tìm câu trả lời đúng -> chia sẻ trước lớp.
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu ý kiến cá nhân
-1 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Kể được các hành động thể hiện yêu lao động và lười lao động
 Sưu tầm các bài thơ, bài hát về lao động
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài tập 1/tr25: 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm (Phiếu HT)
Yêu lao động
Lười lao động
- Gv nhận xét, kết luận:..........
Bài tập 2 tr/26
- GV nhận xét chung, chốt cách xử lí 
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu 
- HS hoạt động nhóm 2, trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS Hoạt động nhóm 4 phân vai xử lí tình huống 
- Các nhóm đóng vai xử lí tình huống trước lớp
- Bình chọn nhóm đóng vai và xử lí tình huống tốt nhất
- Thực hành các việc thể hiện tình yêu lao động
- Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh Nói về lao động .
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu
2. Kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. 
 + Mẫu khâu, thêu đã học. 
 - HS: Bộ ĐD KT lớp 4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- GV kiểm tra đồ dùng của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
* HĐ 1: HS thực hành
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học . 
- GV nhận xét 
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 
Cá nhân 
- HS bắt đầu thêu tiếp tục . 
- Học sinh thực hiện cá nhân -> trao đổi nhóm.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thêu xong chuẩn bị trình bày sản phẩm 
* HĐ 2: Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm vật liệu: Chỉ, vải,...
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp.
- Đánh giá, nhận xét 
- HS nhận xét bài làm của bạn, tuyên dương những bài thêu đẹp 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thực hành cắt, khâu, thêu tại nhà. 
- Tiếp tục tạo sản phẩm từ cắt, khâu, thêu
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 
2. Kĩ năng:
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
3. Thái độ
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn kể chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi hoặc trò chơi 
- Gv nhận xét chung, dẫn vào bài.
- 1 HS nối tiếp nhau kể
- Lớp nhận xét, đánh giá
2. Hướng dẫn tìm hiều đề bài
* Mục tiêu: HS biết chọn hướng kể chuyện cho câu chuyện của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. 
 * Hướng dẫn HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý.
- Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô-tôi
- Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt truyện.
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
- Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.
- Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong các hướng kể sau:
+ Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích
+ Kể về việc gìn giữ đồ chơi
+ Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo. 
- Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên, kể cho cả lớp.
+ HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
+ HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi giữ gìn con búp bê của mình như thế nào
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng Yc
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng Yc kết hợp được điệu bộ, giọng nói,...
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể trước lớp.
* GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS giới thiệu câu chuyện của mình kể
- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của câu chuyện đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày 21/11/2021
 Dạy thứ 3 ngày 23/11/2021
Tiết 1 TOÁN
Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48
- Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
9450 : 35
+ Đặt tính.
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương.
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương có chữ số 0 ở giữa.
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0
- HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước lớp
 9450 35
 245 270
 000
 9450 : 35 = 270
- HS nêu cách thử.
 Thử lại: 270 x 35 = 9450
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS đặt tính và làm nháp theo sự hướng dẫn của GV.
 2448 : 24 = 102
- HS nêu cách thử.
 Thử lại: 102 x 24 = 2448 
- Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm cả bài
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng.
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách giải bài toán TBC
- GV gợi ý các bước của bài 3
+ Tìm chu vi mảnh đất
+ Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó).
+ Tìm diện tích mảnh đất.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
Đáp án: 
 8750 35	 23520 56
 175 230 112 424
 000 000
 2996 28	 2420 12
 196 107 020 201
 00 08
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2: Bài giải
1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (l)
Đ/S: 1350 l nước
Bài 3: Bài giải
a. Chu vi mảnh đất là:
 307 x 2 = 614 (m)
b. Chiều dài mảnh đất là:
 (307 + 97) : 2 = 202 (m)
 Chiều rộng mảnh đất là:
 202 – 97 =105 (m)
Diện tích mảnh đất là: 
 202 x 105 = (m2)
- Ghi nhớ KT bài học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 TẬP ĐỌC
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK )
2. Kĩ năng
- Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
3. Thái độ
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to) 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Hãy đọc bài: Kéo co 
+ Hãy giới thiệu về trò chơi kéo co tại Hữu Trấp và làng Tích Sơn ?
- GV dẫn vào bài mới
- 1 HS đọc
- 2 HS giới thiệu. 
. 
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật: 
+ Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi
+ Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát
+ Cáo A-li-xa: gian xảo
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi này
+ Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ
+ Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh?
- Giáo viên tóm tắt ND chính... 
- Giáo viên ghi bảng.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật. 
- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.
+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. 
+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa.
+ Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ. 
+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
*Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.- HS ghi lại nội dung bài
- HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em học được điều gì từ chú bé Bu-ra-ti-nô?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Phân vai trong nhóm
+ Đọc phân vai trong nhóm
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS: sự thông minh, can đảm,...
- Tìm đọc toàn bộ tác phẩm về chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 MĨ THUẬT
Tiết 4 THỂ DỤC
Tiết 5 TIẾNG ANH
 Soạn ngày 21/11/2021
 Dạy thứ 4 ngày 24/11/2021
Tiết 1 TIẾNG ANH
Tiết 2 TOÁN
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
 2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1b
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng"
9450 : 35 2448 : 24
9720 : 72 3125 :25
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài mới
- 2 nhóm tham gia trò chơi
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
* Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
* Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ?
-Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
-Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
- Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng 
- HS chia sẻ cùng bạn
 1944 162
 0324 12
 000
 1944 : 162 = 12
- HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944
- HS đặt tính
- HS làm nháp
- Trao đổi cùng bạn (N2)
- Thống nhât 
 8469 : 241 = 35 (dư 34)
- HS nêu cách thử.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
(đặt tính và tính). 
- GV nhận xét chữa bài.
- Chốt cách đặt tính rồi tính, cách ước lượng thương, chú ý đối tượng HS M1, M2
Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách tính giá trị biểu thức
Lưu ý các bước giải bài 3
+ Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải
+ Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải
+ So sánh hai số đó 
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
 6420 321 
 0000 20
 000
 4957 165
 0007 30
 7
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2
1995 x 253 + 8910 : 495 
= 504735 + 18
= 504753
8700 : 25 : 4 
 = 348 : 4
 = 87 
Bài 3 Bài giải
Cửa hàng thứ nhất bán hết vải trong số ngày là:
 7128 ; 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022.docx