Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017

Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017

Tập đọc:

 Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.

 - Hiểu nghĩa các TN khó trong bài

 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

II. Đồ dùng:

 -Tranh minh họa SGK

III. Các HĐ dạy - học

A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"

 

doc 39 trang xuanhoa 12/08/2022 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
(Sáng)
Chàocờ
Tập trung học sinh toàn trường
Tập đọc:
 Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
	- Hiểu nghĩa các TN khó trong bài
	- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng: 
	-Tranh minh họa SGK
III. Các HĐ dạy - học
A. KT bài cũ: 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
	- Trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài đọc.
	- Nêu ý nghĩa nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a,Luyện đọc 
- Yêu cầu HS mở SGK (163).
- Gọi học sinh đọc bài
? Bài được chia làm mấy đọan?
- Cho HS đọc nối tiếp các đoạn:
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài :
? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần, các nhà KH nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Tiểu kết nội dung đoạn 1.
? Đoạn văn cho biết điều gì.
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
- Tiểu kết nội dung đoạn2.
? Nội dung đoạn văn là gì.
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làm gì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
- Tiểu kết nội dung đoạn 3.
? Nêu nội dung của đoạn văn.
? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
c.HDHS đọc diễn cảm:
? Nhận xét giọng đọc của 3 nhân vật trong bài.
- HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ hơi đúng tự nhiên giữa câu dài.
- HDHS đọc diễn cảm đoạn:
"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi."
3. Củng cố - dặn dò:
- Dành cho HS khá, giỏi:
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. 
- 1 em đọc.
- 3 đọan
Đ1: Từ đầu... của nhà vua.
Đ2: Tiếp đến ... bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp lần 1.
+ Luyện phát âm 1 số từ khó đọc.
+ Luyện nghỉ hơi đúng ở một số câu văn dài trong bài.
- Đọc nối tiếp lần 2.
+ Đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài.
- Nghe đọc.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
- ....Vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* Nguyện vọng của cô công chúa nhỏ và cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã.Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không gíống người lớn. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây.Mặt trăng được làm bằng vàng.
* Cách nghĩ của chú hề.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
* Thái độ của cô công chúa khi nhận được món quà.
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TE khác với suy nghĩ của người lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
- 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- HS nêu.
- Đọc phân vai trong nhóm. 
- Thi đọc diễn cảm.
- NX bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu. Các vị đại thần các nhà khoa học không hiểu trẻ em. Chú hề rất thông minh. Trẻ em suy nghĩ khác người lớn.
- NX giờ học. VN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng (tiếp
Tiết 81 : Toán: 
 Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS :
	- Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
	- Giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III) Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: - HS làm BC, 1 HS lên bảng.
	 - Đặt tính và thực hiện phép tính sau:
 65 880 : 216 ; 88 498 : 425 
2.Bài mới : - Giới thiệu bài
	- Cả lớp làm bảng con. 
Bài 1(T89) :? Nêu y/c? - 3 HS làm BL.
5 4 322 346 25 275 108 8 6 679 214
 1972 157 0367 234 0 1079 405
 2422 0435 009
 000 003 
- Nhận xét, đánh giá.
? Bài 1 củng cố KT gì?
Bài 2(T89) :
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ... g ?
Bài 3 (T89) : Tóm tắt:
Diện tích HCN: 7140m2
Chiều dài: 105m
a, Chiều rộng: ... m ?
b, Chu vi HCN: ... m ?
- Chấm một số bài.
? Bài 3 củng cố KT gì?
3.Tổng kết- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
 - CBBS: Luyện tập chung.
- Đọc đề, PT đề, nêu cách giải.
- Làm vào vở, 1 HS lên bảng
 Bài giải:
 18 kg = 18 000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g 
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải.
 - Làm vào vở,1 HS lên bảng. 
 Bài giải:
a, Chiều rộng của sân bóng là:
 7 140 : 105 = 68(m)
b, Chu vi của sân bóng là:
 ( 105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: a, 68 m
 b, 346 m 
Tiết 17 HĐGD:Đạo đức
Yêu lao động (T2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường..., ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện của lười lao động.
* Giáo dục các kĩ năng sống:
+ Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
- SGK đạo đức 4, chuẩn bị các BT 3- 6 (T26)
III. Tiến trình:
Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
* HĐ1: Bài tập 5 (Làm việc nhóm đôi)
- GV nhận xét: Nhắc HS cần phải cố gắng, HT, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
- Trao đổi về nội dung.
- Trình bày trước lớp.
* HĐ2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, vẽ tranh.
- GV NX, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.
* GVKL : LĐ là vinh quang, mọi 
người đều phải LĐ vì bản thân, GĐ và XH.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng.
- Trình bày, GT bài viết, tranh các em đã vẽ về 1 công việc mà các em yêu thích và các tư liệu đã sưu tầm được (BT 3, 4, 6, SGK). 
- Cả lớp thảo luận, nhận xét.
- Ví dụ về câu thành ngữ, tục ngữ nói về LĐ.
 Có làm thì mới có ăn
 Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
* HĐ ứng dụng: Thực hiện ND mục " Thực hành" trong SGK.
Làm tốt các việc tự phục vụ bản thân.Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016
 (Chiều)
 Khoa học:
Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các KT về :
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm.
- Tranh ảnh phục vụ cho nội dung bài ôn tập.
- Giấy khổ to, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
a, HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng?
* Mục tiêu: Củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát hình vẽ "Tháp dinh dưỡng cân đối" chưa hoàn thiện
- G V chuẩn bị sẵn 1 số phiếu câu hỏi ở trang 69 SGK và gọi đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó.
b, HĐ 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức về :Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
* Cách tiến hành:
- GV cùng ban giám khảo đánh giá, nhận xét.
c, HĐ3: Vẽ tranh cổ động
* Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- B1: GV yêu cầu các nhóm hội ý về đề tài chọn vẽ.
- B2: Thực hành:
- B3: Trình bày và đánh giá.
- Nhận xét và đánh giá cho điểm.
d- Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài ôn tập.
- NXGH, Về nhà ôn tập tốt, giờ sau kiểm tra học kì I ./.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối.
- Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm có sản phẩm xong trước và 
trình bày đẹp là thắng cuộc.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- B1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm của mình đưa những tranh ảnh và tư liệu đã sưu tầm được để trình bày theo từng chủ đề:
+ Chủ đề về vai trò của nước.
+ Chủ đề về vai trò của không khí.
- B2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra các câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như đã hướng dẫn.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện thuyết trình cho ý tưởng của bức tranh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_____________________________________________
Hoạt động giáo dục âm nhạc
 Tiết 17: Ôn tập 2 bài. tập đọc nhạc số 2, số 3 
 I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học.
 - Tập biểu diễn bài hát.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Thanh phách.
III. Tiến trình.
- Các nhóm trưởng lên lấy đồ dùng học tập.
A,HĐ cơ bản:
1: Khởi động:
Thể hiện 1 trong các bài hát đã học?
- 2 Hs hát, lớp nhận xét.
- Gv đánh giá.
2:GTB: Ghi đầu bài lên bảng:
3: Đọc MT bài học:
4. Bài mới.
-HS ghi đầu bài vào vở.
-2HS đọc trước lớp.
B: HĐ thực hành:
- Ôn tập các bài hát đã học.
- Lớp hát lần lượt từng bài.
- Thể hiện các bài hát:
- Lần lượt từng hs thể hiện.
- Hát và thể hiện các động tác phụ hoạ:
- Cả lớp hát và thể hiện.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Tập đọc nhạc bài số 2,3:
- Hs đọc theo gv.
- Yêu cầu thể hiện đọc từng bài:
- Hs thực hiện.
- Đọc, kết hợp gõ đệm, phách, hoặc theo nhịp.
- Cả lơp, dãy bàn.
C: HĐ ứng dụng:
IV: Đánh giá:
- Cả lớp hát toàn bài:Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Gv nhận xét tiết học, về nhà luyện hát các bài, tiết sau trình diễn.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
(Sáng)
 Toán:
Tiết 82: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng.
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 
II. Các HĐ dạy và học:
1 KTBC: - Cả lớp làm BC, 1 HS lên bảng.
	 - Đặt tính và thực hiện phép tính sau: 	 
	 a, 106 141 : 413; b, 123 220 : 404 
2.Bài mới: 
Bài 1 (T90) : ? Nêu y/c?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
Thừa số
 27 
 23 
 23
 152
 134
 134
Thừa số
 23
 27
 27
 134
 152
 152
Tích
 621
 621
 621
 20 368
 20 368
 20 368
Số bị chia
 66 178
 66 178
 66 178
 16 250
 16 250
 16250
Số chia 
 203
 203
 326
 125
 125
 125
Thương
 326
 326
 203
 130
 130
 130
Bài2(T90) : Đặt tính rồi tính:	 - Cả lớp làm bài vào BC.
 	 - 2 HS làm BL.
a, 39 870 123 25 863 251 
 0297 324 763 103
 0510 010
 018
Bài 3(T90) :
 Tóm tắt:
468 thùng: 1 thùng 40 bộ
Chia đều: 156 trường
1 trường : ..... bộ ?
Bài 4(T90):
3. Tổng kết- dặn dò:
- Nêu nội dung bài ôn tập.
- NX giờ học.
- 1 Hs đọc đề
- PT đề, nêu kế hoạch giải.
- Làm bài vào vở.
- 1 em giải bài trên bảng nhóm.
 Bài giải:
 Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán 
là: 
 40 x 468 = 18 720 ( bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 18 720 : 156 = 120 ( bộ) 
 Đáp số: 120 bộ 
- Đọc đề, PT đề, nêu kế hoạch giải.
 Bài giải:
a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn.
 Tuần 4 bán được 5500 cuốn.
 Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b, Tuần 2 bán được 6 250 cuốn.
 Tuần 3 bán được 5 750 cuốn.
 Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là:
 6 250 - 5750 = 500(cuốn)
c, Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500+ 6 250+ 5 750 + 5500 = 22000(cuốn)
 Trung bình mỗi tuần bán được số sách là:
 22 000 : 4 = 5 500( cuốn)
 Đ/s: a, 1000 cuốn sách
 b, 500 cuốn sách
 c, 5 500 cuốn sách 
- CBBS: Dấu hiệu chia hết cho 2.
Tiết 33 Luyện từ và câu:
Câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT I. 1
 - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT I. 2 và 3.
 - 3 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì?
III. Các HĐ day và học:
1. KT bài cũ: ? Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ.
2. Bài mới:
* Phần nhận xét:
Bài tập 1, 2: - 2 HS nối tiếp đọc y/c của bài tập 1, 2
 - GV và HS phân tích , làm mẫu câu 2.
	 - Thảo luận nhóm đôi.
	 - Đại diện nhóm trình bày.	
 Câu 
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
 TN chỉ HĐ
đánh trâu ra cày
nhặt cỏ đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng ...
sủa om cả rừng
TN chỉ người ...vật HĐ
 người lớn
 mấy chú bé
 các cụ già
 các bà mẹ
 các em bé
 lũ chó
* Lưu ý: Không PT câu 1 vì không có từ chỉ HĐ. Bài 3(T166):
 Câu
2.Người lớn...cày.
3.Các cụ già...lá.
4. Mấy chú bé...cơm.
5. Các bà mẹ...ngô.
6.Các em bé ngủ...mẹ.
7. Lũ chó...rừng.
CH cho TN chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
CH cho TN chỉ người hoặc HĐ
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm? 
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- KL: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu
 hỏi làm gì ? gọi là VN. 
? Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những 
bộ phận nào.
* Ghi nhớ:
Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
3. Luyện tập :
Bài1(T167) : ? Nêu y/c? 
- BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? cái gì? 
con gì?
- BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì?
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu 
- Làm vào SGK, gạch bút chì , 1 HS lên
bảng.
- Những câu kể Ai làm gì? trong đoạn 
 văn đó là:
Câu 1: Cha tôi...quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
Bài 2(T167) : ? Nêu y/c? - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng.
Câu1: Cha tôi/ làm cho chúng tôi chiếc chổi cọ...sân.
 CN VN
Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau.
 CN VN
Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
 CN VN
Bài 3 (T167) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới 	 những câu kể Ai làm gì?
 	 - 1 em làm bài trên bảng nhóm
 - HS đổi vở chữa bài
 - Trình bày bài trên bảng nhóm, cả lớp nhận 	xét, bổ sung.	 
4. Tổng kết- dặn dò:
- Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì?
- NX giờ học. Làm lại BT3 . CB bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Chính tả : ( Nghe- viết)
Tiết 17: Mùa đông trên rẻo cao 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Mùa đông trên rẻo cao.
 - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc.
II. Đồ dùng:
 - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3.
III. Các HĐ dạy- học:
 A. KT bài cũ: 
	- 1HS lên bảng viết, lớp viết BC: Đấu vật, nhấc, lật đật
 B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. HDHS nghe viết: 
- Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao?
- THBVMT: Qua bài văn, em thấy thiên nhiên nơi vùng núi cao có những nét đẹp như thế nào? Hãy nêu cảm nghĩ của em về những nét đẹp hoang sơ đó?
? Nêu những TN mình hay viết sai? 
- GV đọc những từ khó viết.
- GV đọc bài cho HS viết, q/s uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
- GV đọc bài cho HS soát.
- Chấm một số bài
3. HDHS làm bài tập chính tả:
Bài 3(T165) : ? Nêu y/c?
Bài 3(T165) : ? Nêu yêu cầu?
- Mở SGK(T 165), theo dõi
- Mây từ các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.
- HS nêu.
- Sườn núi, chốc, hoe, quanh co, dải sỏi cuội,....
- 1 HS lên bảng, lớp viết BC.
- NX sửa sai
- Viết bài
- Soát bài
- 1 HS nêu
- Làm vào vở, đọc bài tập
- 1 HS làm phiếu, chữa bài tập
a, Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng
- 1 HS nêu
- HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức
- NX, sửa sai
Lời giải: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa nội dung bài tập 2 và 3?
- NX giờ học . BTVN: Đọc lại bài chính tả. 
______________________________________________
Tiết 17: Lịch sử 
 Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu: Học xong bài này h/s biết:
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : 
+ Nước Văn Lang. Âu Lạc.
+ Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
+ Nước Đại Việt thời Lý.
+ Nước Đại Việt thời Trần. 
II. Các HĐ dạy - học:
 1. KT bài cũ: KT 5' 
? ý chí quyết tâm tiêu diệt quân XL Mông - Nguyên của nhân dân nhà Trần được thể hiện NTN?
 2. Bài mới: 
a) GT bài: Ghi đầu bài.
b) Ôn bài:
? Kể tên các giai đoạn lịch sử, sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử các em đã học.
- HS trả lời.
 Giai đoạn lịch sử
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn bắt đầu từ 700 năm trước CN kéo dài đến năm 179 TCN?
2. Giai đoạn thứ hai là hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN đến năm 938.
3. Giai đoạn thứ 3 là buổi đầu độc lập từ năm 938 đến năm 1009.
4. Giai đoạn thứ 4 là nước Đại Việt thời Lí giai đoạn này bắt đầu từ năm 1009 đến năm 1226.
5. Giai đoạn thứ 5 là nước Đại Việt thời Trần từ năm 1226 đến 1400.
 Sự kiện lịch sử
- Nước Văn Lang ra đời.
Nước Âu Lạc ra đời.
Nước Âu Lạc rơi vào tay của Triệu Đà.
- Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Chiến thắng Bạch Đằng
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống XL lần thứ nhất.
- Nhà Lí dời đô ra Thăng Long.
- Cuộc kháng chiến chống Tống lần 
thứ hai.
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân XL Mông - Nguyên.
Nhân vật lịch sử
- Vua Hùng
- An Dương Vương
- Hai Bà Trưng.
- Ngô Quyền.
- Đinh Bộ Lĩnh.
- Lê Đại Hành
 ( Lê Hoàn)
- Lí Thái Tổ.
 (Lí Công Uẩn)
- Lí Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo.
- Trần Thủ Độ.
? Nêu nguyên nhân có trận Bạch Đằng?
? Nêu diễn biến của trận đánh?
? Kết quả?
? ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
? Kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh?
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? 
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi dầu độc lập?
? Sau khi thống nhất đất nước DBL làm gì?
- Được tin kiều công Tiễn giết Dương Đinh Nghệ. Ngô Quyền đem quân ra đánh báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cớ đó, nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
- Mũi tiến công do Hoằng Tháo chỉ huy đã vượt biển, ngược sông Bạch Đằng tiến vào nước ta. Ngô Quyền dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng ............... thất bại.
- Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
* Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng Vương đã chấm dứt hoàn toàn hơn một nghìn năm dân ta sống dưới ách đô hộ của PK phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nhân dân.
- Triều đình lục đục, tranh giành nhau ngai vàng. Các thế lực cát cánh địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng, lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình và đánh chiếm lẫn nhau. Đất nước bị chia cắt, làng mạc ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- Còn nhỏ ĐBL chơi với trẻ chăn trâu. Ông hay bắt trẻ khoanh tay làm kiệu ....... làm anh.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viến, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có trí lớn.
- Đinh Bộ Lĩnh XD lực lượng ở vùng Hoa Lư, liên kết với 1 số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác. Được nhân dân ủng hộ ông đánh đâu thắng đó. Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng Đế (Đinh Tiên Hoàng) đóng đô ở (Hoa Lư - Ninh Bình) đặt tên nước là Đại CồViệt, niên hiệu Thái Bình.
? So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất 
 Thời gian
Các mặt
- Đất nước
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân
 Trước khi thống nhất
- Bị chia thành 12 vùng 
- Lục đục 
- Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
 Sau khi thống nhất
- Đất nước quy về một mối.
- Được T/c lại quy củ.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
? Nhà Lí ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn Đại La làm kinh đô?
? Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào mà QĐ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lí được XD như thế nào?
? Em biết Thăng Long còn có tên gọi nào khác?
- Năm 1005, Lê Đại Hành mất. Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình ........ Nhà Lí bắt đầu từ đây (1009).
- Vì đây là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất ruộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Cho con cháu đời sau XD cuộc sống ấm no.
- XD nhiều lâu dài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông tạo nên phố phường.
- Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội, TP Hà Nội.
3. Tổng kết - dặn dò:
- NX giờ học. Ôn bài. CB giờ sau kiểm tra học kì I.
________________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016
( Buổi chiều)
Tiết 16: Toán:(T/C)
Ôn Luyện
A. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân, phép chia cho số có đến ba chữ số, vận dụng để tìm thanhfphaanf chưa biết của phép nhân, phép chia và giải toán có lời văn.
- Nhận biết dấu hiệu số chia hết cho 2, chia hết cho 5 và vận dụng giải các bài toán có liên quan. 
- Đọc đúng thông tin trên biểu đồ hình cột.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy- học:
I. Ổn định tổ chức:
II. KT bài cũ: 
- Nêu cách chia phép chia cho số có 2, 3 chữ số.
- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiêu bài:
2. Bài mới:
a. Khởi động:
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui”
- Nhận xét
b. Ôn Luyện:
Bài 1:
a. Em và bạn đặt tính rồi tính:
b. Em chọn một phép tính nói cho bạn nghe cách làm, sau đó nghe bạn nói về cách làm phép tính khác.
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2: 
a. Em và bạn viết.
b. Em và bạn đổi vở, nhận xét bài cho nhau.
c. Em và bạn nói cho nhau nghe dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nhận xét.
Bài 3
a. Em và bạn viết.
b. Em và bạn đổi vở, nhận xét bài cho nhau.
c. Em và bạn nói cho nhau nghe dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét.
 Bài 8: 
- GV nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét.
- HS chơi.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
- HS thảo luận nhóm 2.
1111: 35 = 31 (dư 6)
12 420 : 46 = 270
11 958 : 58= 206 (dư 10)
b. Em chọn một phép tính nói cho bạn nghe cách làm, sau đó nghe bạn nói về cách làm phép tính khác.
c. Em và bạn thống nhất kết quả.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
- Thảo luận N2.
- HS tự làm.
b. Em và bạn đổi vở, nhận xét bài cho nhau.
c. Em và bạn nói cho nhau nghe dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
- Thảo luận N2.
- HS tự làm.
b. Em và bạn đổi vở, nhận xét bài cho nhau.
c. Em và bạn nói cho nhau nghe dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Xác định yêu cầu bài toán.
Bài giải
180 thùng chứa được số tấn hàng là:
180 x 15 = 2700 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở được số tấn hàng là:
2700 : 25 = 108 (tấn)
Đáp số: 108 tấn hàng
3.Củng cố - dặn dò : 
- NXGH, CBBS: Vận dụng.
________________________________________
Tiết 17: Kể chuyện:
Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
 	- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ ( SGK) , bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, nội dung diễn biến.
- Hiểu ND câu chuyện( Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Nếu chịu khó tìm hiểu về thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú và bổ ích) 
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa truyện phóng to.
III. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài:
2. GV kể toàn chuyện:
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh
- GV kể lần3( nếu cần)
- Nghe
- Nghe, q/s tranh
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc y/c của bài tập 1,2
a. Kể chuyện theo nhóm:
b. Thi kể trước lớp:
- HS đặt ra câu hỏi để hỏi bạn.
? Theo bạn Ma- ri- a là người ntn?
? Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò
mò, ham hiểu biết như Ma-ri-a không? 
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
gì?
- Mở SGK(T 167), 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Tập kể theo cặp. Kể từng đoạn, kể toàn 
 chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mỗi tốp 3 em kể từng đoạn câu chuyện
theo 5 tranh.
- Thi kể chuyện.
- Là cô bé thích q/s...
- HS nêu
- Không nên tin ngay vào q/s của mình nếu 
 chưa được kiểm tra bằng thí nghiệm.
- Nếu ai chịu khó q/s, suy nghĩ , ta sẽ phát 
 hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế 
giới xung quanh...
- HS và GV bình chọn bạn kể hay nhất,hiểu 
chuyện nhất.
4. Củng cố- dặn dò: 
? Qua câu chuyện này em HT được ở Ma- ri- a điều gì?
- BTVN: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Tiết 17: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. (Không bắt buộc HS nam thêu.)
-** Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
- HS yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu thêu đã học. Tranh quy trình của các bài trong chương.
III. Tiến trình: 
 Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Hát.
2.Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
3. Học sinh đọc mục tiêu bài học
4. Bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
2. Hoạt động 1: Thực hành.
- Tổ chức cho h/s tiếp tục thực hành khâu thêu một số sản phẩm tự chọn.
- HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
- GV quan sát, giúp đỡ h/s còn lúng túng, động viên h/s hoàn thành sản phẩm.
 C. Hoạt động ứng dụng. 
- Nêu øng dông cña s¶n phÈm kh©u thªu?
3. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV cho tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 
- Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành A và chưa hoàn thành B.
- Nhận xét chung giờ học. 
- Cùng HS củng cố lại nội dung bài.
- Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành tiếp.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS dựa vào tiêu chí để nhận xét sản phẩm của bạn và của mình.
- Học sinh nêu
- HS trình bày theo nhóm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành.
- ChuÈn bÞ vËt liệu giê sau thùc hµnh
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
( Buổi chiều )
TẬP LÀM VĂN
Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
A. Mục đích, yêu cầu.
	- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
	- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết lời giải BT 1,2,3 .
C. Các hoạt động dạy học.
 I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
 - KT vở bài tập của HS
	- Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
- Đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1,2,3.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Đọc thầm lại bài Cái cối tân/ tr-143 sgk.
- Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
- Trình bày: Trao đổi trước lớp
Bài văn có 4 đoạn:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
+ Mở bài: Đoạn 1:
Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong bài.
+ Thân bài: Đoạn 2:
- Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
 Đoạn 3:
- Tả hoạt động của cái cối.
+ Kết bài: Đoạn 4:
- Nêu cảm nghĩ về cái cối.
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 Hs đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài Cây bút máy;
- Cả lớp đọc.
- Thực hiện lần lượt các yêu cầu bài:
a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
- Trao đổi cả lớp 
ý d.
- Câu mở đầu đ3: Mở nắp ra...không rõ.
- Câu kết đ3: Rồi em...vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút.
Bài 2. - Gv cùng hs phân tích yêu cầu:
Đề bài yêu cầu gì?
? Tả bao quát cần tả về gì?
- Hs đọc yêu cầu.
- Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút cuả em.
- Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, đặc điểm riêng.
- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Nhận xét vở của HS.
- LÇn l­ît hs ®äc. Líp nx, trao ®æi.
IV. Cñng cè, dÆn dß:
Nx tiÕt häc. VN viÕt bµi 2 vµo vë. Xem tr­íc bµi tiÕt sau.
_____________________________________________
Tiết 34: Khoa học 
Kiểm tra cuối học kì I
( Đề do nhà trường ra)
______________________________________________________________
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
(Sáng)
Tiết 84: Toán
 Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.
II- Đồ dùng dạy hoc:
- Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học: 
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Cho ví dụ?
2. Bài mới:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng một số phép tính chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Nêu kết quả.
? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5?
Phép tính chia hết cho 5
20 : 5 = 4
30 : 5 = 6
40 : 5 = 8
15 : 5 = 3
25 : 5 = 5
35 : 5 = 7
? Số nào chia hết cho 5?
? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? 
* Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2016_2017.doc