Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017

Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017

: Tập đọc

 Ông Trạng thả diều

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí v¬ượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ cho bài.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Mở đầu:

- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)

 

doc 43 trang xuanhoa 12/08/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11:
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016
(Buổi sáng)
Chào cờ:
Tập trung học sinh toàn trường
	Tiết 21: Tập đọc
 Ông Trạng thả diều
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu: 
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn.
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Luyện đọc câu văn dài.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu . chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
? ND đoạn 3 là gì?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông Trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Bài đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Có chí thì nên.
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong học tập , chăm chú nghe thầy giảng bài...
- 4 đoạn.
Đ1: Từ đầu...làm diều để chơi.
Đ2: Lên sáu ...chơi diều.
Đ3: Sau vì......học trò của thầy.
Đ4: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
- 1 học sinh đọc chú giải.
- Nghe đọc.
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ...vua Trần Nhân Tông. Nhà nghèo Ông thích chơi diều.
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường, có thể thuộc 20 tang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là chú bé ham thích chơi diều.
*ý 4 : Nguyễn Hiền đỗ Trạng Nguyên năm 13 tuổi. 
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời.
- Có chí thì nên.
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi đọc diễn cảm.
- ...Nguyễn Hiền. Ông là người ham học chịu khó nên đã thành tài.
- ... muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
- NX giờ học:CB bài sau : Có chí thì nên.
	Tiết 51:	 Toán
 Nhân với 10, 100, 1000, 
Chia cho 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10:
1- Thực hiện phép nhân
35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
. HDHS nhân một số với 100,1000...hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000 = ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
2. Bài tập
Bài 1(T56) : Tính nhẩm.
- Thi nêu kết quả nhanh
Bài 2(T59) : ? Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- 350 : 10 = 35
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 
 3500 : 100 = 35 
- 35 x 1000 = 35 000
- 35 000 : 1000 = 35
- Rút ra KL.
- Làm miệng.
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
 82 x 100 = 8200
 75 x 100 = 7500
 19 x 100 = 1900
 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3020
 400 x 100 = 40 000
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
 6800 : 100 = 68
 420 : 10 = 42
 2000 : 1000 = 2
 20020 : 10 = 2002
 200200 : 100 = 2002
 2002000 : 1000 = 2002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài vào.
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1000 g = 1 kg
4 000 g = 4 kg 
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách nhân nhẩm với 10,100, 1000,... và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10,100,1000,... 
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tính chất kết hợp của phép nhân.
______________________________________________
Tiết 11: HĐGD:Đạo đức:
Thực hành kĩ năng giữa kì I .
I. Mục tiêu:
 - Củng cố KT, kĩ năng, hành vi về: Trung thực trong HT; Vượt khó trong HT; Biết bày tỏ ý kiến; Tiết kiệm tiền của;Tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số câu chuyện về tính trung thực, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, - Các nhóm trưởng lấy đồ dùng.
a ) Khởi động:
- Ban văn nghệ điều hành.
b) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. 
- GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ.
- Lớp hoạt động.
- HS ghi Đầu bài .
- HS đọc mục tiêu.
1. Ôn bài cũ:
- Kể tên các bài đạo đức đã học?
? Thế nào là trung thực trong HT?
? Thế nào là vượt khó trong HT?
? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn?
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
? Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
2. Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống:
? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra?
 ? Khi gặp bài khó em không giải được, em sẽ xử lí ntn?
? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ?
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm gỡ lại.
- Tự suy nghĩ cố gắng làm bằng được.
- Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
- Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn.
- Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em...
* Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? 
a. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi.
c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế, tường lớp học.
d. Xé sách vở .
e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. 
g. Không xin tiền ăn quà vặt.
- Gv chốt ý kiến đúng: ý a, b, g
? Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ?
3. HĐ ứng dụng: NX giờ học
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm báo cáo. NX.
- Thảo luận nhóm 2
- Trình bày trớc lớp. NX.
________________________________________________________________
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016
(Buổi chiều)
Khoa học:
Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu: Sau bài học h/s biết:
- Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí. 	- Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Kiểm tra: 
- Nêu t/c của nước?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Nêu ví dụ nước ở thể lỏng?
- GV lau bảng: Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
 - YC quan sát thí nghiệm H3( SGK) .
Bước 2: - Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
 - Tổ chức và HD HS làm thí nghiệm.
- Gv rót nước nóng từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Em có nhận xét gì khi q/s cốc nước? nhấc đĩa ra q/s, nói tên hiện tượng vừa xảy ra?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì?
- nêu VD nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí?
- Giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm, nồi canh?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại.
Bước1: - Giao việc cho HS đặt khay nước vào ngăn đông của tủ lạnh ( ngăn làm đá) từ tối hôm trước sáng hôm sau lấy ra q/s và trả lời câu hỏi.
Bước 2 :
- Nước đã biến thành thể gì?
- Hình dạng như thế nào?
- Hiện tượng này gọi là gì?
- Khi để khay nước ở ngoài tủ lạnh hiện tượng gì sẽ xảy ra? Gọi là hiện tượng gì?
- Nêu ví dụ nước ở thể rắn?
- GV kết luận.
*Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Nêu tính chất chung của nước ở từng thể đó và tính chất riêng của từng thể ?
- Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học.
- Ôn và làm lại thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và nước ở thể khí.
- Nước mưa, nước sông, nước biển 
- HS sờ tay vào mặt bảng mới lau nhận xét. Một lúc sau HS sờ lên mặt bảng, nhận xét.
- Bốc hơi.
- HS nêu: Hơi nước bốc lên, úp lên mặt cốc 1 cái đĩa.
- Mỗi nhóm để một cái cốc và một cái đĩa lên bàn.
- các nhóm lấy đĩa úp lên trên miệng cốc nước nóng và quan sát .
- Cốc nước nóng bốc hơi.
- Mặt đĩa đọng lại những giọt nước do nước bốc hơi tụ lại.
- Nước từ thể lỏng sang thể khí, từ thể khí sang thể lỏng.
- Nước biển, sông bốc hơi -> mưa.
- Ta lau nhà sau 1 lúc nền nhà khô.
- Do nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ
lại.
- Quan sát các khay đá trong tủ lạnh.
- Thành nước ở thể rắn. Có hình dạng nhất định. Là sự đông đặc.
- Nước đá chảy thành nước. Là sự nóng chảy.
- Nước đá, băng, tuyết 
- Đọc phần mục bạn cần biết.
- Rắn, lỏng, khí.
- ở cả 3 thể nước trong suốt... 
 Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
- Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Làm việc theo cặp.
- Nói về sơ đồ.
 khí
 bay hơi ngưng tụ
 lỏng lỏng
 nóng chảy đông đặc
 rắn 
___________________________________________
Hoạt động giáo dục Âm nhạc
 Tiết 11: ÔN TẬP BÀI: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM.
 TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Khăn quàng thắm mãi vai em, tập biểu diễn trước lớp kết hợp phụ họa.
- Đọc đúng độ cao, trường độ và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 3.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Động tác múa phụ hoạ cho bài hát. 
 + Bài tập đọc nhạc số 3.
- HS : Thanh phách.
III. Tiến trình:
- Các nhóm trưởng lên lấy ĐDHT.
A: HĐ cơ bản :
1. Khởi động : Cho HS hát 1 bài hát.
2: GTB : Ghi đầu bài lên bảng.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
3: Đọc MT bài học :
4: Bài mới :
B : HĐ thực hành :
* Hoạt động 1: Ôn tập bài “Khăn quàng thắm mãi vai em.
+ Hát ôn bài hát :
- GV bật băng hát (hát mẫu).
- Chia lớp thành 2 nhóm hát ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở.
+ HD hát kết hợp phụ hoạ.
- GV hướng dẫn h/s hát kết hợp múa phụ hoạ.
- YC h/s hát kết hợp múa.
- GV theo dõi nhắc nhở.
-HS hát bài : Khăn quàng thắm mãi vai em
-HS ghi đầu bài vào vở.
-2 HS đọc trước lớp.
- HS nghe băng hát một lần.
 - Cả lớp hát 2 lần.
 - 1 nhóm hát.
 - 1 nhóm gõ phách.
- HS tập theo HD.
- Lớp hát kết hợp với múa phụ hoạ.
- Biểu diễn theo nhóm.
 * Hoạt động 2: Học bài tập đọc nhạc số 3: Cựng bước đều.
- Nốt nhạc thấp nhất, cao nhất trong bài?
- Bài có những hình nốt gì?
+Luyện cao độ:
Bước 1: HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của GV. 
Bước 2: GV đọc mẫu 5 âm.
Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng độ cao.
+Luyện tập tiết tấu TĐN số 3: Cùng bước đều
- Bước 1: Đọc chậm , rõ ràng từng nốt ở câu 1.
- Bước 2: Đọc tiếp câu 2.
- Bước3: Khi HS đọc độ cao chính xác, GV mới cho ghép với trường độ .
- Bước 4: Đọc xong 2 câu, GV cho HS ghép lời ca.
C: HĐ ứng dụng :
- Hát 1 lần bài:" Khăn quàng thắm mãi vai em " kết hợp múa phụ hoạ.
IV: Đánh giá :	
- GV nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài.
- HS nêu ‎ ý kiến.
- Đô - Son
- Đô - rê - mi- pha - son .
- HS luyện cao độ.
 Đô - rê - mi- pha - son .
Đọc cao độ.
- HS đọc bài theo hướng dẫn.
-HS thực hiện.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016
Tiết 52:	 Toán
 Tính chất kết hợp của phép nhân
I. Mục tiêu: Giúp hs:
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.KT bài cũ:
? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
2.Bài mới :
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
? NX kết quả.
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x( b xc)
? S2 KQ ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x (b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích.( đây là phép nhân có 3 thừa số)
? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời?
3. Thực hành
 Bài1(T61) : ? Nêu y/c?
a.4 x5 x 3
b. 5 x 2 x7 
Bài 2(T61) : Nêu y/c?
a. 13 x 5 x 2
b. 2 x 26 x 5 
Bài 3 (T61) : Giải toán
3 Củng cố, dặn dò:
- Nx chung giờ học 
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- HS nêu
 Làm bài vào nháp
( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
a
b
c
(a x b) xc
a x( b x c)
3
4
5
(3x 4) x 5 
 = 60
3 x ( 4 x5)
= 60
5
2
3
(5 x 2) x 3 = 30
5 x (2 x 3) 
 = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2 = 48
4 x (6 x 2)
= 48
HS nêuL a x b) x c = a x ( b x c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- Nêu kết luận (nhiều hs)
- Tính bằng hai cách(theo mẫu)
- Làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm( mỗi em làm 1 cách).
a) C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3=20 x 3
 = 60 
C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 
	= 60
b) C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 
 = 70
C2: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 
	= 70
- Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân) 
- Làm bài vào vở
- 13 x 5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 
	= 130
- 2 x 26 x 5 = 26 x (2 x 5) = 26 x 10 
	= 260
- Đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào vở.
Bài giải ( Cách 1)
 Số học sinh của 1 lớp là
2 x 15 = 30 ( học sinh)
 Số học sinh của 8 lớp là
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh
Bài giải (Cách 2)
Số bộ bàn ghế của 8 lớp là
15 x 8 = 120 ( bộ )
 Số học sinh của 8 lớp là
 120 x 2 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh
___________________________________________
 Tiết 21: 	 Luyện từ và câu
Luyện tập về động từ
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. 
III. Các HĐ day và học:
1. Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1(T106) : Nêu yêu cầu của bài?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
Bài 2(T 106): Điền vào chỗ trống
Bài 3(T 106) : ? Nêu y/c?
? Nêu tính khôi hài của truyện? 
- 1 em nêu.
- Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút
- Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần.
b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho ĐT trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. 
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc thầm câu văn, đoạn thơ.
- Từ điền vào ô trống.
a. Đã thành
b. Đã hót, đang xa, sắp tàn
- 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
- Làm bài trên bảng nhóm(3 nhóm).
- Các nhóm dán bài trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- đã thay bằng đang
- bỏ từ đang
- bỏ từ sẽ ( thay nó bằng đang)
- Đọc lại truyện
- Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi "Nó đang đọc sách gì ?"vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. 
3. Củng cố, dăn dò:
- Động từ là gì? Nêu 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- NX chung tiết học
- Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 11:	 Chính tả: ( nhớ - viết)
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; Làm đúng bài tập 3( Viết lại chữ viết sai chính tả trong các câu đã cho)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nhớ viết:
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết
- Đọc thuộc lòng
? Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì?
? Nêu từ ngữ khó viết?
- GV đọc từ khó viết:
? Nêu cách trình bày bài?
- Đọc cho HS viết bài.
- NX 5, 7 bài viết.
3. Làm bài tập
Bài 2(T105) : ? Nêu y/c?
- Dán phiếu bài tập.
Bài 3(T105) : ? Nêu y/c?
- GV giải nghĩa từng câu
- 1, 2 hs đọc
- 1 hs đọc thuộc lòng
- ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm việc có ích...
- Nảy mầm,chớp mắt, lái máy bay, ... 
- HS viết BC, 3 HS lên bảng.
- HS nêu.
- Viết bài và tự sửa lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài tập vào vở. 
- 1 HS lên bảng. 
- NX,sửa sai.
a, Sang, xíu, sức, sức sống, sáng 
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành tương tự bài tập 2
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- Thi HTL các câu thơ trên
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Về nhà:Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau:NV: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
_______________________________________________
Lịch sử:
Tiết 11: NHÀ LÍ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
A. Mục tiêu:
- Nêu được lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
- Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
B. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Các hình minh hoạ SGK.
	- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
H:	- Đồ dung học tập.
	- Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. KT bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1:
* Mục tiêu:
- H nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
* Cách tiến hành:
+ GV cho hs đọc bài.
+ 1 hs đọc từ năm ® Nhà Lí bắt đầu từ đây.
 - Lớp đọc thầm
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
Kết luận: GV chốt ý.
3. Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long
* Mục tiêu:
 - . H nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
* Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ H quan sát bản đồ
- Cho H tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 H thực hiện
- Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
 IV. Củng cố, dặn dò:
- NX chung giờ học
 - Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016
(Buổi chiều)
Toán ( TC)
Tiết 11: Ôn luyện
A. Mục tiêu : 
- Thực hiện đúng các phép nhân nhẩm (chia nhẩm) số tự nhiên với (cho) 10,100, 1000, ...; vận dụng được vào giải toán.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Nhận biết và chuyển đổi được giữa các đơn vị đo diện tích: mét vuông (m2), đề-xi-mét vuông (dm2), xăng-ti-mét vuông (cm2).
B. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ .
C. Các hoạt động dạy - học :
 - ổn định tổ chức.
I- Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu cách nhân, chia các số với 10, 100, 1000, ...
II- Dạy bài mới:
 1) Giới thiệu bài.
a. Khởi động:
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Đố vui”
- Nhận xét
b) Ôn luyện:
* Bài 1: 
- GV nhận xét và chữa bài .
* Bài 2: 
? Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể làm ntn?
- Gv nhận xét đánh giá.
* Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV nhận xét đánh giá. 
III- Củng cố dặn dò:
 - Củng cố nội dung bài học.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: 
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS chơi.
- 1 HS đọc YC bài tập.
- 1 Hs đọc, 1 HS nêu kết quả.
12 x 10 = 120 12 x 100 = 1200 
12 x 1000 = 12000
94 x 100 = 9400 48 x 1000 = 48000
137 x 10 = 1370
7000 : 10 = 700 7000: 100 = 70
7000 : 1000 = 7
5400 : 100 = 54 2300 : 10 = 230 
303 000 : 1000 = 303
- 1 HS đọc YC bài tập.
- Hai HS cùng tính.
a)
(3 x 5) x 4 = 15 x 4 3 x (5 x 4) = 3 x20
 = 60 = 60
(6 x 2) x 8 = 12 x 8 6 x (2 x 8) = 6 x 16
 = 96 = 96
b) Em và bạn viết dấu (>,<=) thích hợp vào chỗ chấm:
(3 x 5) x 4 = 3 x (5 x 4)
(6 x 2) x 8 = 6 x ( 2 x 8)
c) Em và bạn viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
(a x b) x c = a x (b x c)
- HS trả lời.
d) Hai HS đổi vở chữa bài.
- 1 HS đọc YC bài tập.
- HS làm bài vào vở.
500 tạ = 50 tấn
700kg = 7 tạ
60 000kg = 60 tấn.
___________________________________________
Tiết 11: Kể chuyện:
 Bàn chân kì diệu
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu truyện:
2. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu
- GV kể chuyện
Lần 1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí.
Lần 2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
- Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi.
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a.Kể chuyện theo cặp:
b. Thi kể trước lớp:
- Kể từng đoạn.
- Kể toàn chuyện.
? Em học tập được điều gì ở anh Kí?
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nghe cô kể
- Nêu yêu cầu của bài
- Kể theo cặp (mỗi em nối tiếp nhau kể theo 2 tranh), sau đó mỗi em kể toàn bộ chuyện, trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS).
- 1,2 hs thi kể.
- HS nêu.
 + Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích.
+ Bản thân mình phải cố gắng nhiều hơn.
 - NX chung tiết học
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. CBBS:KC đã nghe, đã đọc.
_________________________________________
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ THUẬT
Tiết 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột đúng quy trình đúng kĩ thuật .
- Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. Một số sản phẩm có đường khâu viền.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Tiến trình: 
Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Hát.
2.Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
3. Học sinh đọc mục tiêu bài học
4. Bài mới.
B.Hoạt động thực hành.
* Hoạt động: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải .
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
- YC h/s thực hành thao tác gấp mép vải. 
- GV q/s giúp đỡ HS còn lúng túng .
- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ?
- GV tóm tắt nhắc lại cách khâu.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- GV theo dõi gợi ‎ý.
C. Hoạt động ứng dụng.
- Khâu viền đường gấp mép vải để làm gì?
- GV nhận xét
IV.Đánh giá kết quả học tập:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 
- Cùng HS củng cố lại nội dung bài.
- 2 HS đọc ghi nhớ .
- Thực hành gấp mép vải. 
- HS nhắc lại các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Gấp mép vải, khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- lật mặt vải có đường gấp mép ra phía sau. 
- Vạch một đường dấu ở mặt phải của vải cách mép gấp phía trên 17 mm
- Khâu mũi đột thưa theo đường vạch dấu .
- Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. 
- Rút bỏ sợi chỉ khâu lược .
- HS thực hành gấp mép vải, khâu.
- HS trình bày trước lớp.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành
__________________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2016
(Buổi chiều)
TẬP LÀM VĂN :
Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
A. Mục tiêu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra 
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức.
II. KT bài cũ:
- Trả bài, Nx bài kiểm tra giữa kì I
- Thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân( tuần 9)
III. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn phân tích đề:
* Tìm đề tài trao đổi
- Nêu tên nhân vật mình chọn?
* Xác định nội dung trao đổi
- Nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi
* Xác định hình thức trao đổi
c. HS thực hành :
- Đóng vai
- Thi đóng vai trao đổi trước lớp
- NX, bình chọn
+ Nắm vững mục đích trao đổi
+ Xác định đúng vai
+ Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn
+ Thái độ chân thực, cử chỉ, động tác tự nhiên
- Về nguyện vọng học thêm 1 môn năng khiếu
- Đọc đề bài ( 2, 3 hs)
- Hs phân tích đề bài
- Đọc gợi ý 1
- Nguyễn Hiền, Nguyễn Ngọc Kí,
Rô- bin-xơn, Niu-tơn
- Đọc gợi ý 2
- 1 hs giỏi làm mẫu
- Đọc gợi ý 3
- Tạo nhóm, hỏi và trả lời câu hỏi ( người nói chuyện, xưng hô, chủ động hay gợi chuyện)
- Tạo cặp, đóng vai tham gia trao đổi, thống nhất ý
- Các nhóm thi đóng vai
- NX, đánh giá nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò:
- NX chung giờ học
- Hoàn thiện lại bài (Trao đổi với người thân)
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Tiết 22: Khoa học:
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1 KT bài cũ : ? Nước tồn tại ở những thể nào?
 ? Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn?
HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên
*Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được
nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ2: Trò chơi đóng vai: Tôi là giọt nước.
* Mục tiêu:Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
Bước1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước3: Trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
- Thảo luận nhóm 2.
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước. (T46-47)
- Kể lại câu chuyện.
- Đọc lời chú thích.
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa. 
- Đọc mục bạn cần biết.
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
- Sáng tác lời thoại dựa vào tranh ảnh và lời chú thích trong SGK.
- Các nhóm lên trình bày.
- NX, đánh giá nhóm bạn( đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không) 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
* THBVMT: - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước trong tự nhiên được trong sạch.
 - Em cần làm gì để nguồn nước trong tự nhiên không bị cạn kiệt?
- NX chung tiết học, CBBS: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
 (Buổi sáng)
Tiết 54: Toán
Đề- xi - mét vuông
I. Mục tiêu:
- Biết đề- xi - mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề xi - mét vuông.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ 1 dm2 sang cm2 và ngược lại. 
II. Chuẩn bị:
- Hình vuông có cạnh 1 dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm2. 
III. Các hoạt động dạy và học:
1- KTBC:
- Nêu cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0?
2- Bài mới:
a- Giới thiệu đề- xi- mét vuông.
- Để đo diện tích, người ta còn dùng đơn vị đo là Đề xi- mét- vuông .
- Dán BL hình vuông có cạnh là 1 dm.
- Chỉ vào bề mặt hình vuông và kết luận: Đề- xi- mét vuông là diện tíchcủa hình vuông có cạnh dài 1 dm, đây là đề- xi- mét vuông.
- Hình vuông cạnh 1 dm có bao nhiêu hình vuông nhỏ (diện tích 1 cm2)
 ? Vậy 1 dm 2 bằng bao nhiêu cm2.
2- Thực hành:
Bài 1 : Đọc
Bài 2: Viết theo mẫu.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 5:Đúng ghi Đ, sai ghi S
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- CBBS: Mét vuông.
-Thực hiện phép tính sau:
+ BL: 2345 x 30 =
+ BC: 1076 x 50 =
- Nhận xét, bổ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2016_2017.doc