Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017
Tập đọc
Ôn tập giữa kì I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên bài tập đọc + Học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng phụ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016 (Buổi sáng) Tiết 10: Chào cờ: ____________________________________ Tiết 19: Tập đọc Ôn tập giữa kì I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I( khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên bài tập đọc + Học thuộc lòng( 9 tuần) - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Phiếu ghi tên bài tập đọc - GVNX, đánh giá. 3. Làm bài tập Bài 2: Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể. ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Phát phiếu cho các nhóm. - Nhận xét đánh giá, chốt những ý đúng. Bài 3: Tìm giọng đọc trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin. a. Thiết tha, trìu mến. b. Thảm thiết. c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. - Bốc thăm chọn bài đọc - Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS đọc - Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - Thảo luận nhóm 5. - Làm bài trên phiếu. - Đại diện 1 vài nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả. 1. Tên bài: ............................................. 2. Tác giả : ............................................ 3. Nội dung chính: ................................ 4. Nhân vật: ........................................... - Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão. - Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em. - Tôi thét: Các ngươi có của ăn, của để....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 46: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: + Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. + Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, êke. III. Các HĐ dạy học Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình vẽ. Bài 2: Ghi đúng, sai vào ô trống. Bài 3: Vẽ hình vuông - Đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hình vuông ABCD Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm * Củng cố dặn dò: - Nêu đặc điểm của góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông? - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Quan sát hình và nêu tên các góc. + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC. + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC. B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC. + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC. - Ghi Đ/S và giải thích. a. S vì AH không vuông góc với BC. b. Đ vì AB vuông góc với BC. - HS thực hành vẽ vào vở. - 1 em lên bảng vẽ. A 3 cm B C D D a. Thực hành vẽ hình chữ nhật A B M M N N C C D b.Các hình chữ nhật: ABCD, MNDC, ABNM - Cạnh AB // với các cạnh MN và DC - HS êu. Tiết 10 HĐGD:Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ... hàng ngày một cách hợp lí. *GDKNS: + Giáo dục HS xác định được giá trị thời gian là vô giá để có kế hoạch khi làm việc, làm việc để sử dụng thời gian có hiệu quả. II. Tài liệu, phương tiện - Sưu tầm một số tranh ảnh tư liệu. III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. HĐ 1: Làm việc cá nhân HĐ 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Trao đổi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian đó. *GDKNS: Em đã sử dụng thời giờ ntn? - GV nhận xét, đánh giá HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. - GV khen ngợi những em chuẩn bị tốt và biết cách giới thiệu hay. - Kết luận chung: + Thời giờ là quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích 1 cách hợp lý có hiệu quả. - Làm bài tập 1 - Trao đổi các ý kiến - Trình bày. - Việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ Việc làm b,đ,e không phải là tiết kiệm thời giờ. - HS trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp ý kiến của mình. - HS tự nêu. - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ... vừa trình bày - Đọc phần ghi nhớ * Củng cố dặn dò: *GDKNS: Tại sao chúng ta cần tiết kiệm thời giờ? - Nhận xét chung giờ học. - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016 ( Chiều ) Khoa học: Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn. HS : - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân. III. Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? - Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên? B- Bài mới: 1. Tự đánh giá: *Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình. * Cách tiến hành: - GV cho h/s dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - HS tự đánh giá theo các tiêu chí: + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Cho HS nêu miệng. + Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: GV nhận xét chốt lại ý đúng. 2.Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - YC h/s sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 4. - HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. =>Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 3. Hoạt động 4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s ghi các lời khuyên. - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung. 4. Hoạt động nối tiếp: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Về thực hiên tốt chế độ ăn, phòng tránh tốt một số bệnh. _______________________________________ Hoạt động giáo dục âm nhạc TIẾT 10: ÔN BÀI HÁT: MƯA RƠI A. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca dân ca Xá (Tây Bắc ) - Biết hát kết hợp vỗ tay, hát kết hợp động tác phụ hoạ. B. Đồ dùng dạy học: - Đài III. Tiến trình: Các nhóm trưởng lấy đồ dùng. a ) Khởi động: - Ban văn nghệ điều hành. b) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu – Ghi Đầu bài. - GV đưa ra mục tiêu bài vào bảng phụ. - Lớp hoạt động. - HS ghi Đầu bài . - HS đọc mục tiêu. 2.HĐ 1: Học hát. - GV hát mẫu. - Phân chia câu. - Dạy hát từng câu. 3.HĐ 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát - Hướng dẫn vận động theo nhạc : Tư thế đứng, hai tay chống hông, nghiêng đầu sang trái – phải, cầm tay nhau vung nhẹ ra trước – sau, nhún chân,... III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn tập bài hát. - Ôn tập bài hát - Lắng nghe. - HS đọc lời ca. - Tập hát ĐT + Tổ + Bàn + CN. - Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - Lớp tập hát + vận động theo nhạc. _________________________________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016 (Buổi sáng) TOÁN Tiết 47: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp hs củng cố về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. + Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy học Bài 1: Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Nêu cách thực hiện tính Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất Bài 3: Vẽ hình lên bảng. Bài 4: Tính diện tích hình chữ nhật - Đọc đề, phân tích - HSHS tóm tắt bài toán. - Làm bài bảng con. 386259 726485 528 946 + - + 260837 452936 73 529 647 096 273 549 602 475 435 260 - 927 53 342 507 - Làm bài vào vở. - 1 em làm bài trên BL. - Áp dụng các tính chất của phép cộng. 6257+ 989 +743 = 6257 + 743 +989 = 7000 + 989 = 7989 - Làm bài vào vở. - 1 em làm bài trên bảng phụ. a. Cạnh hình vuông BIHC là 3cm b. DH vuông góc với AD, BC, IH c. Chiều dài hình chữ nhật AIHD là 3 + 3 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là ( 6 + 3) x 2 = 18 ( cm) Đ/s: 18 cm - Làm bài cá nhân. - Một em làm trên BL. Bài giải Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật 16 - 4 = 12 ( cm) Chiều rộng của hình chữ nhật là 12 : 2 = 6 ( cm) Chiều dài của hình chữ nhật là 6 + 4 = 10 ( cm) Diện tích của hình chữ nhật là 10 x 6 = 60 ( cm2) Đ/s: 60 cm2 *) Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? - NX chung giờ học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau: Nhân với số có một chữ số. Tiết 19: Luyện từ và câu Ôn tập giữa kì II (T2) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả bài( tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), không mắc qua 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( VN và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi tên bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1- HDHS nghe, viết: - Yêu cầu HS mở SGK(96). ? Nêu ý nghĩa nội dung bài đọc. ? Nêu những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài, cách viết các lời thoại. - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi. b- Dựa vào bài chính tả, trả lời câu hỏi: - GV chốt ý đúng. 3- HDHS lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. * Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài ôn tập? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn tập tốt, chuẩn bị KTĐK lần 1. - 1 em đọc bài, lớp theo dõi. - Em bé đã giữ trọn lời hứa với bạn, điều đó đã thể hiện tính trung thực đáng quý. - HS nêu. - Viết những từ khó trên BC. - 3 HS lên viết trên BL. + Ngẩng, lính gác, đánh trận giả .... - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - 1 em đọc nội dung bài tập. - Trao đổi theo cặp. - Đại diện các cặp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em làm bài trên phiếu - Dán phiếu, trình bày kết quả bài tập. Quy tắc viết hoa các loại tên riêng, nêu VD: 1. Tên người, tên địa lí VN: ............ 2. Tên người, tên địa lí nước ngoài:.... _______________________________ Tiết 10: Chính tả Ôn tập giữa kỳ I (T3) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính , nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Nhận xét đánh giá. 3. HDHS làm bài tập: Bài 2: Tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Phát phiếu bài tập. - Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc. - Nhận xét đánh giá. - Bốc thăm tên bài đọc. - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nêu yêu cầu của bài. - HS đọc tên bài. + Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) + Chị em tôi (59) + Những hạt thóc giống (46) + Một người chính trực (36) - Làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Tên bài: .......................................... 2. Nội dung chính : .............................. 3. Nhân vật: .......................................... 4. Giọng đọc: ........................................ - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho giọng đọc phù hợp với nội dung). 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết ôn tập - Về nhà: Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. _____________________________________ LỊCH SỬ Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT( NĂM 981) A. Mục tiêu. - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quan tống xâm lược - ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến B. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài C. Các HĐ dạy học I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu bài học giờ trước - Nhận xét III. Bài mới HĐ 1: Làm việc cả lớp - Đọc đoạn 1 ? Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào ? ? Việc này có được nhân dân ủng hộ không? HĐ 2: Thảo luận nhóm - Quân Tống xâm lược nhước ta vào năm nào ? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào ? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? HĐ 3: Làm việc cả lớp ? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quan Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta - Năm 979.... Tiền Lê -> Đinh Toàn còn nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược... -> Được quan sỹ ủng hộ và tung hô " Vạn tuế" - Nhóm 4, làm theo các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ -> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc IV. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung tiết học - Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016 (Chiều) Toán ( TC) Tiết 10: Luyện tập A. Mục tiêu : - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ, phép nhân, - Luyện tập cho HS cách tính diện tích, tính chu vi của hình vuông. - Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . C. Các hoạt động dạy - học : - ổn định tổ chức. I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3+4 tuần trước . - GV nhận xét + cho điểm . - Củng cố nội dung bài cũ. II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập : * Bài tập 1: GV nêu yêu cầu. Đặt tính rồi tính : a) 657903 + 261589 b) 768091 – 375403 - GV nhận xét và chữa bài . * Bài tập 2 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Tính: - GVHDHS làm bài. a) 758 + 679 + 242 b) 908 – 80 ´ 5 - Gv nhận xét đánh giá. * Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập : Vẽ hình vuông cạnh 3cm . Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. - GVHDHS lập kế hoạch giải. - GV nhận xét đánh giá. III- Củng cố dặn dò: - Củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: - 2 HS len bảng chữa bài. - Lớp nhận xét. -1 HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng làm bài tập – Lớp làm vở. a) 657903 + 261589 b) 768091 – 375403 9 19492 392688 - HS nhận xét . - HS nêu lại yêu cầu bài tập . - 2 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở. a) 758 + 679 + 242 b) 908 - 80 ´ 5 = 758 + 242 + 679 = 908 - 400 =1000 + 679 = 508 = 1679 - HS nhận xét + chữa bài. - HS nhắc lại yêu cầu. - Lớp làm vào vở. 3cm Giải : Chu vi của hình vuông là : 3 4 = 12 ( cm ) Diện tích của hình vuông là : 3 3 = 9 ( cm2 ) Đáp số : Chu vi : 12 cm. Diện tích : 9 cm2. ______________________________________________ Kể chuyện: Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 4 ) A. Mục đích - yêu cầu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. B. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2. C. Các hoạt động dạy - học: I. Giới thiệu bài. II. Hướng dẫn ôn tập. a. Bài số 1: - Trong các tiết LT và câu đã học những chủ điểm nào? - GV gạch dưới những chỗ quan trọng của đề - Cho H làm bài tập 1 - VBT + Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân". - Các chủ điểm đã học là: + Nhân hậu - đoàn kết. + Trung thực - tự trọng. + Ước mơ. - H làm bài. VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu... + Chủ điểm: Măng mọc thẳng. + Chủ điểm: - Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn... Trên đôi cánh ước mơ. - Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng. - T cho H trình bày - lớp nhận xét. - T đánh giá chung. - H trả lời các TN thuộc từng chủ điểm. b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó. - T cho H làm bài vào VBT (tr.66) - H làm bài và trình bày miệng. + Chủ điểm 1: - ở hiền gặp lành, hiền như bụt - Lành như đất, môi hở răng lạnh Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo... + Chủ điểm 2: - Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm.... + Chủ điểm 3: - Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mưa.... - Cho H nối tiếp đặt câu VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến. c. Bài số 3: Cho H làm VBT (tr.66) * Nêu tác dụng của dấu hai chấm. + H đọc yêu cầu của bài tập. - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Lấy VD: VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?" Hoặc bố tôi hỏi: - Hôm nay con đi học không? - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví dụ - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến... VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ THUẬT Tiết 10: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Tiến trình: Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Hát. 2.Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3. Học sinh đọc mục tiêu bài học 4. Bài mới. a. Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét mẫu: - GV giới thiệu sản phẩm. - Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - HS quan sát - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật. - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4. - Nêu cách gấp mép vải? - HS quan sát. - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải. + Đường 1 cách mép vải 1 cm. + Đường 2 cách đường 1: 2cm. - Gấp theo đường vạch dấu 1. - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược. - Khâu viền bằng mũi khâu đột. B.Hoạt động thực hành. * Tổ chức cho HS thực hành. - HS gấp mép vải theo đường vạch dấu. - Tập gấp, khâu. - GV quan sát gợi ý. C. Hoạt động ứng dụng. Khâu viền đường gấp mép vải để làm gì? GV nhËn xÐt IV.§¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp: - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp cña HS - Cïng HS cñng cè l¹i néi dung bµi. HS trình bày tríc líp. - ChuÈn bÞ vËt liÒu giê sau thùc hµnh. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016 (Chiều) TẬP LÀM VĂN Tiết 19: Ôn tập giữa học kì I(T6) I. Mục tiêu - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn, nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy,danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Làm bài tập Bài 1, 2: Đọc đoạn văn ? Nêu cấu tạo của tiếng - Làm bài tập 2 Tiếng a. Chỉ có vần và thanh: ao b. Có đủ âm đầu, vần, thanh ( tất cả các tiếng còn lại) - VD: dưới, tầm, cánh, chú ..... Bài 3: ? Thế nào là từ đơn. ? từ láy. ? từ ghép. - Tìm các từ + Từ đơn + Từ láy + Từ ghép Bài 4: Tìm danh từ, động từ. ? Thế nào là danh từ ? Thế nào là động từ. - Tìm các danh từ, động từ có trong bài. + Danh từ. + Động từ. - 1 hs đọc đoạn văn - Gồm: âm đầu, vần, thanh - Nêu yêu cầu của bài - Thảo luận nhóm 4 , làm bài trên phiếu. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Âm đầu Vần Thanh ao ngang d ươi sắc t âm huyền ....... ....... ........ - Nêu yêu cầu của bài. - Là từ chỉ gồm 1 tiếng. - Là từ có âm hay vần giống nhau. - Là từ ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Làm bài theo nhóm 2. - dưới, tầm, cánh, chú, là... - rì rào, rung rinh, thung thăng.... - bây giờ, khoai nước... - Nêu yêu cầu của bài. - .... là những từ chỉ sự vật. - ...là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Làm bài theo cặp. - tầm, cánh, chú, chuồn chuồn... - rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay... 3. Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Làm và hoàn thiện lại bài, CBBS: KTĐKL1 __________________________________________ Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan 1 số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng 1 số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt... *THBVMT: Giúp HS bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước ? Nêu 1 số tính chất của nước được phát hiện ở trong thí nghiệm này. HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước - GV cho HS QS các chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau. ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không . ? Nước có hình dạng nhất định không HĐ 3:Phát hiện tính thấm và không thấm của nước đối với một số vật. ? Nêu ứng dụng của tính chất trên. - Nước còn có tính chất gì? HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất ? Nước còn có tính chất gì qua thí nghiệm trên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm 4. - Dùng các giác quan để quan sát cốc nào là cốc đựng nước trong 4 cốc nước sau. 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè - Giải thích vì sao lại biết được cốc nào là cốc đựng nước. - Nước trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. - Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật. - Hình dạng của chúng không thay đổi. - Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - HS thực hành với 1 số đồ dùng sau: 1. Khay đựng nước 2. Tấm kính - Đại diện nhóm báo cáo KQ và rút ra KL: + Nước chảy lan ra khắp mọi phía + Nước chảy từ cao xuống thấp - Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa,... - Dùng giấy, bông, vải và túi nilông làm thí nghiệm về tính thấm của nước, rút KL: + Giấy, bông, vải nước thấm qua. + Túi ni lông nước không thấm qua. - KL:Nước có thể thấm qua 1 số vật - Làm thí nghiệm theo nhóm với các đồ dùng sau: 1. Cốc đường 2. Cốc muối 3. Cốc cát 4. Cốc sỏi - Đại diện nhóm báo cáo và rút KL: + Nước hoà tan: đường, muối + Nước không hoà tan: cát, sỏi - KL: Nước có thể hoà tan 1 số chất. *) Củng cố, dặn dò: - THBVMT:Nước có phải là 1 nguồn tài nguyên vô tận không?Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước được trong sạch. - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: Ba thể của nước./. ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 (Buổi sáng) Toán Tiết 49: Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết cách thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. + Thực hành tính nhân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các HĐ dạy học 1. Phép nhân - Đặt tính rồi tính 241324 x 2 = ? ? Đây là phép nhân như thế nào. - 136204 x 4 = ? ? Đây là phép nhân như thế nào. - Nêu các bước thực hiện phép nhân. 2. Thực hành làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: Tính + Thực hiện phép nhân. + Tính giá trị biểu thức. Bài 4: Giải toán - Làm vào nháp. - 1 em trình bày cách tính. 241 324 x 2 482 648 - Phép nhân không nhớ. - Làm vào vở nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. 136 204 x 4 544 816 - Phép nhân có nhớ. - HS nêu. - Làm vào BC. - 2 em làm BL. a, 341 231 214 325 x 2 x 4 682 462 857 300 b, 102 426 410 536 x 5 x 3 512 130 1 231 608 - Làm bài cá nhân. - 1 em làm bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài. a,321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1 168 489 843 275 - 123 568 x 5 = 843275 - 617840 = 225435 - Đọc đề, phân tích, làm bài vào vở. - 1 em làm bài trên bảng phụ. Bài giải Số truyện phát cho 8 xã vùng thấp là: 850 x 8 = 6800 ( quyển) Số truyện phát cho 9 xã vùng cao là: 980 x 9 = 8820 ( quyển) Số truyện cấp cho huyện là: 6800 + 8820 = 15620 ( quyển) Đ/s: 15620 quyển truyện 3. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài,CBBS: Tính chất giao hoán của phép nhân. Luyện từ và câu Tiết 20: Kiểm tra giữa kỳ I (T7) (Nhà trường ra đề) Địa lí Tiết10: Thành phố Đà Lạt I. Mục tiêu - Học xong bài này, hs biết: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí : Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: Nhiều rừng thông, thác nước + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.. Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ). * THBVMT: GD học sinh cách giữ thành phố luôn xanh, sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí VN. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. III. Các HĐ dạy học 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? Đà Lạt có độ cao khoảng bao nhiêu mét ? Đà Lạt có khí hậu nh thế nào? - Quan sát hình 1, 2(94) - Mô tả 1 cảnh đẹp ở Đà Lạt 2. Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát ? Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi d lịch, nghỉ mát ? Có những công trình nào phục vụ cho việc này? ? Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? Kể tên 1 số loài hoa, quả, rau xanh ở Đà Lạt ? Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại như vậy ? Hoa, rau ở Đà Lạt có giá trị nh thế nào - Dựa vào hình 1( bài 5). - Cao nguyên Lâm viên. - Khoảng 1500 m. - Mát mẻ. -> 1,2 hs nêu - Làm việc theo nhóm. - Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tơi đẹp. - Khách sạn, sân gôn, biệt thự... - Lam Sơn, Công Đoàn, Palace... - Đại diện các nhóm lên trình bày. - N khác nhận xét. - Làm việc theo nhóm. - Quan sát hình 4(96) - Đà Lạt có nhiều loại rau, quả.. - Rau: bắp cải, súp lơ, cà chua... Quả: dâu tây, đào... Hoa: Từ trái sang phải:lan, cẩm tú cầu, hồng, mi - mô - da. - Do địa hình cao-> khí hậu mát mẻ, trong lành. - Tiêu thụ ở thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ. * THBVMT: Em có hiểu biết gì về thành phố Đà Lạt? - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Tiết 20: Hoạt động giáo dục:Thể dục: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức" I. Mục tiêu - Ôn tập 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ sân III. Nội dung và PP lên lớp 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp. - Giậm chân tại chỗ, hát và vỗ tay. - Trò chơi khởi động 2. Phần cơ bản a) Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. b)Trò chơi vận động - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 3. Phần kết thúc - Tập các động tác thả lỏng - Trò chơi: Tìm người chỉ huy - Hệ thống lại bài - Đánh giá kết quả giờ học - BT về nhà: Ôn 5 động tác đã học 6-10p 1-2p 1-2p 1-2p 18-22' 10 -12' 4- 6 p 4-6p 1-2p 1p 1-2p 1-2p Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x GV Đội hình tập luyện x x x x x x T1 x x x x x x T2 - L1: GV hô và làm mẫu - L2: GV hô, sửa sai cho HS - L3: Cán sự hô, lớp tập - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần, sau đó cho chơi chính thức. Đội hình tập hợp GV x x x x x x x x x x x x x x ___________________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 ( Sáng ) Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. So sánh giá trị của 2 biểu thức - So sánh kết quả phép tính 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 2. So sánh giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a. - Kẻ bảng như trong SGK. - Ghi lần lượt giá trị của a và b. => a x b = b x a ? Thế nào là tính chất giao hoán của phép nhân. 3. Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Áp dông tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n ®Ó tÝnh. Bµi 2: TÝnh + §Æt tÝnh + Thùc hiÖn tÝnh Bµi 3: T×m 2 biÓu thøc cã gi¸ trÞ b»ng nhau ? Nªu kÕt qu¶ cña c¸c biÓu thøc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_buoi_sang_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2016_2017.doc