Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020

Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020

 Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính.) Hãy lựa chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Cho 3 giờ 30 phút = . giờ

 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 3,24 B. 3,5 C. 324 D. 32,4

2. Kết quả của phép trừ 21 giờ 5 phút – 18 giờ 50 phút là:

 A. 2 giờ 15 phút B. 2 giờ 45 phút C. 2 giờ 55 phút D. 3 giờ

3. Cho biểu thức: 102 x 17,035 - 17,035 x 2

 Giá trị của biểu thức là:

 A. 17305 B.1703,5 C.170,35 D. 17,035

4. Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là:

A. 25dm3 B. 100dm3 C.125dm3 D. 150dm3

 

doc 4 trang xuanhoa 06/08/2022 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
 TRƯỜNG TH CAO THẮNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2019-2020
 MÔN TOÁN LỚP 5 (Đề chẵn)
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). 
 Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính...) Hãy lựa chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cho 3 giờ 30 phút = ...... giờ
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A. 3,24	 B. 3,5 C. 324 D. 32,4
2. Kết quả của phép trừ 21 giờ 5 phút – 18 giờ 50 phút là: 
 A. 2 giờ 15 phút B. 2 giờ 45 phút C. 2 giờ 55 phút	 D. 3 giờ
3. Cho biểu thức: 102 x 17,035 - 17,035 x 2
 Giá trị của biểu thức là: 
 A. 17305 B.1703,5 C.170,35 D. 17,035
4. Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là: 
A. 25dm3	 B. 100dm3	 C.125dm3 D. 150dm3
5. Một trường tiểu học có 1200 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm số học sinh toàn trường. Số học sinh nam của trường đó là: 
A. 240 em	 B. 480 em C. 720 em	 D. 960 em
6. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ với vận tốc 44km/giờ. Độ dài quãng đường AB là: 
242km	B. 220km	C. 198km	 D. 176km
7. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 40dm, chiều rộng 3,5m; chiều cao 2,5m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang có nước. Trong bể có số lít nước là: 
A. 24,5 lít 	B. 35 lít 	C. 24500 lít D. 2450 lít	 
8. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài có chiều dài 8m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 50dm. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2. Diện tích cần quét vôi là:
A. 69,5m2	B. 125m2	C. 152,5m2	D. 169,5m2
Phần II: Làm các bài tập sau:
9. Đặt tính rồi tính:
a. 67,8 x 1,5 b. 216,72 : 42 
10. Hai thành phố A và B cách nhau 253km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 25 phút và đến B lúc 12 giờ 55 phút. Tính vận tốc của ô tô. 
 PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 TRƯỜNG TH CAO THẮNG BÀI KIỂM TRA CKII - NĂM HỌC 2019-2020
 MÔN TOÁN LỚP 5 (Đề chẵn) 
A. ĐÁP ÁN: 
 GV tự làm và thống nhất trong tổ chấm.
 B. CHO ĐIỂM:
I. Phần I: 5,5 điểm
Bài
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Đáp án
B
A
B
C
C
C
C
C
Cho điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
 II. Phần II: 4,5 điểm
 Bài 9: (2 điểm)
 - Mỗi phép tính đúng được 1 điểm
 Bài 10: (2,5 điểm)
 Thời gian ô tô đi từ A đến B là:	 
 	12 giờ 55 phút – 7 giờ 25 phút = 5 giờ 30 phút	1 điểm
 5 giờ 30 phút = 5,5 giờ 
 Vận tốc của tô là:
 253 : 5,5 = 46 (km/giờ) 1 điểm
 Đáp số: 46 km/giờ (0,5 điểm)
 Ghi chú: 
- Điểm của bài kiểm tra là tổng các điểm thành phần và phần điểm lẻ được làm tròn theo nguyên tắc:
+ Từ 0,5 điểm trở lên làm tròn thành 1 điểm.
+ Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
- Bài làm của học sinh phải sạch sẽ, rõ ràng mới cho điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT TP HẠ LONG
TRƯỜNG TH CAO THẮNG
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2019-2020
 MÔN TOÁN LỚP 5 (Đề lẻ)
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). 
 Phần I: Mỗi bài dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính...) Hãy lựa chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Cho 5 giờ 30 phút = ...... giờ
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A. 5,02	B. 5,5	C. 5,12	D. 512
2. Kết quả của phép trừ 20 giờ 5 phút – 18 giờ 50 phút là: 
 A. 1 giờ 45 phút B. 1 giờ 15 phút C. 2 giờ D. 2 giờ 45 phút
3. Cho biểu thức: 14,035 x 2 + 14,035 x 98
 Giá trị của biểu thức là: 
14,035	B. 1403,5	C. 140,35	D. 14035
4. Thể tích của hình lập phương có cạnh 4dm là: 
 A. 96dm3	B. 64dm3 C. 80dm3 D. 16dm3
5. Một trường tiểu học có 1400 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm số học sinh toàn trường. Số học sinh nữ của trường đó là: 
A. 1120 em	B. 840 em	C. 280 em	D. 560 em
6. Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút, đến B lúc 11 giờ với vận tốc 46km/giờ. Độ dài quãng đường AB là: 
184km	B. 207km	C. 230km	D. 253km
7. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là: chiều dài 40dm, chiều rộng 3,5m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang có nước. Như vậy trong bể có số lít nước là: 
A. 280 lít	B. 28000 lít	C. 2800 lít	D. 35000 lít
8. . Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài có chiều dài 8m, chiều rộng 5m, chiều cao 45dm. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các cửa bằng 8,5m2. Diện tích cần quét vôi là:
A. 117m2	B. 157m2	C. 165,5m2	D. 148,5m2
Phần II: Làm các bài tập sau:
9. Đặt tính rồi tính: 
 a. 47,8 x 2,5 b. 109,98 : 42,3 
10. Hai thành phố A và B cách nhau 198km. Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 15 phút và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Tính vận tốc của ô tô.
 PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
TRƯỜNG TH CAO THẮNG BÀI KIỂM TRA CKII – NĂM HỌC 2019-2020
 MÔN TOÁN LỚP 5(Đề lẻ)
A. ĐÁP ÁN: 
 GV tự làm và thống nhất trong tổ chấm.
B. CHO ĐIỂM:
I. Phần I: 5,5 điểm
Bài
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
Bài 8
Đáp án
B
B
B
B
D
B
B
D
Cho điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
II. Phần II: 4,5 điểm
Bài 9: (2 điểm)
- Mỗi phép tính đúng được 1 điểm
Bài 10: (2,5 điểm)
 Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 
10 giờ 45 phút - 6 giờ 15 phút = 4 giờ 30 phút 1 điểm
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ 
 Vận tốc của tô là:
 	198 : 4,5 = 44 (km/giờ) 1 điểm
 Đáp số: 44km/giờ (0,5 điểm)
Ghi chú: 
- Điểm của bài kiểm tra là tổng các điểm thành phần và phần điểm lẻ được làm tròn theo nguyên tắc:
+ Từ 0,5 điểm trở lên làm tròn thành 1 điểm.
+ Dưới 0,5 điểm làm tròn thành 0 điểm.
- Bài làm của học sinh phải sạch sẽ, rõ ràng mới cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2019_2020.doc