Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Huỳnh Diễm Mi

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Huỳnh Diễm Mi

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

I .MỤC TIÊU:

 Nêu nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần về học tập , lao động và rèn luyện hạnh kiểm trong tuần.

Phát động phong trào thi đua trong tuần.

II .NỘI DUNG SINH HOẠT:

a. GV nêu nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần :

 - Về học tập:

 Cần đi học đều và đúng giờ, nghỉ học phải xin phép, cần học thuộc bài và làm bài trước khi đến lớp, đến lớp chú ý nghe giảng và mạnh dạn nêu ý kiến xây dựng bài.

 -Về lao động :

Các tổ cần phân công vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.

 -Về rèn luyện hạnh kiểm:

 Cần xưng hô phù hợp với bạn, lễ phép với thầy , cô và người lớn.

b.GV phát động phong trào thi đua trong tuần và một số việc cần nhắc nhở: ăn quà nhớ bỏ rác vào thùng.

c. Ý kiến phát biểu của học sinh .

d. GV giải đáp thắc mắc của học sinh.

e. Nhận xét chung.

 

doc 33 trang xuanhoa 10/08/2022 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Huỳnh Diễm Mi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019
BUỔI SÁNG
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I .MỤC TIÊU:
 Nêu nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần về học tập , lao động và rèn luyện hạnh kiểm trong tuần.
Phát động phong trào thi đua trong tuần.
II .NỘI DUNG SINH HOẠT:
a. GV nêu nhiệm vụ cần thực hiện trong tuần :
 - Về học tập:
 Cần đi học đều và đúng giờ, nghỉ học phải xin phép, cần học thuộc bài và làm bài trước khi đến lớp, đến lớp chú ý nghe giảng và mạnh dạn nêu ý kiến xây dựng bài.
 -Về lao động :
Các tổ cần phân công vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
 -Về rèn luyện hạnh kiểm:
 Cần xưng hô phù hợp với bạn, lễ phép với thầy , cô và người lớn.
b.GV phát động phong trào thi đua trong tuần và một số việc cần nhắc nhở: ăn quà nhớ bỏ rác vào thùng.
c. Ý kiến phát biểu của học sinh .
d. GV giải đáp thắc mắc của học sinh.
e. Nhận xét chung.
---– { —---
TOÁN
TPPCT-156:LUYỆN TẬP. 
I. Mục đích yêu cầu.
- Thực hành phếp chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. KTBài cũ: 
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới -Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc đề.
Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân
Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào?
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?
Yêu cầu học sinh sửa bài.
 -Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Gọi hs đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 
3.Củng cố.
-Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?...
-Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo.
- Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính:
Học nhắc lại.
a) 12/17 : 6
b) 72 : 45 15 : 50
 72 45 15 50
 270 1,6 150 0,3
 0 0
 281,6 : 8 912,8 : 28
281,6 8 912,8 28
 41	35,2 72 	32,6
 16 168 
 0 0 
Bài 2 : Tính nhẩm
- Làm bài vào vở.
- Ta nhân số đó với 10, 100 
a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550
- Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4.
b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 
11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 
Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu):
b) 7 : 5=7/5 = 1,4
Bài 4. Hs đọc đề bài.
-Nêu cách làm.
 +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs)
 Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40%
---– { —---
ĐẠO ĐỨC
TPPCT-32:DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG KHI ĐI BỘ TRÊN ĐƯỜNG
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS nắm được cách đi bộ trên đường
- Tôn trọng luật lệ giao thông khi đi trên đường
III. Các hoạt động dạy – học:
* Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: Nắm được luật đi đường bộ
* Cách tiến hành
 GV 
- Cho HS vẽ tranh cổ động an toàn khi đi trên đường bộ.
+ Chia nhóm
+ Phân công nhiệm vụ
+ Cho các nhóm vẽ
- Cho các nhóm dán và trình bày
- Cho nhận xét
- Kết luận: Khi các em đi bộ, các em nên đi đúng làn đường của người đi bộ. Đi về phía tay phải,muốn rẻ phải hay rẻ trái phải xem xét rồi mới rẻ.
 HS 
- Hình thành nhóm 4 vẽ tranh cổ động trong 10 phút
Lắng nghe
Vẽ tranh cổ động
---– { —---
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2019
BUỔI CHIỀU
TẬP ĐỌC
TPPCT- 63: ÚT VỊNH
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng: 
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học: 
GV
HS
1.KT bài cũ: 
Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc.
HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:
- Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn.
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
-Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 2 học sinh đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến!
HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
+ Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt?
+ Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì?
+Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
-Bài văn muốn nói lên điều gì ?
HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm:
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau:
 Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:
 - Hoa, Lan, tàu hoả đến!
 Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. 
 Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố
- Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ?
4. Dặn dò.
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm.
- GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học.
-2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2 học sinh đọc bài.
- Bài chia 4 đoạn :
 + Đoạn 1 : Từ đầu còn ném đá lên tàu.
 + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến.
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc
- 1 học sinh đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
-2 học sinh đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.
*Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc, thi đọc.
---– { —---
TOÁN
TPPCT-157: LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. 
II. Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước.
- Nhận xét.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Gọi 3 hs lên bảng làm. 
- Nhận xét.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 hs lên bảng làm. 
-Nhận xét
Bài 4 : Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Gọi 1 hs lên bảng làm. 
-Nhận xét.
3.Củng cố.
-Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
Xem lại các kiến thức vừa ôn.
Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của :
a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40%
b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66%
c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80%
d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225%
Bài 2: Tính:
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25 % = 22,65%
 c) 100% - 23% - 46,5% = 29,5%
Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề
-Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài.
Bài giải
a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480:320 = 1,5 = 150%
b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0, 6666 
0, 6666 = 66,66 %
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề
-Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài.
Bài giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180 × 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99 (cây)
Đáp số : 99 cây.
---– { —---
Toán*: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là:
A. 5 B. C. D. 
b) 2 giờ 15 phút = ...giờ 
A.2.15 giờ B. 2,25 giờ
C.2,35 giờ D. 2,45 giờ
Bài tập 2: 
 Đặt tính rồi tính:
a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6
 c) 204,48 : 48
Bài tập3:
 Tính bằng cách thuận tiện:
a) 0,25 5,87 40
b) 7,48 99 + 7,48
c)98,45 – 41,82 – 35,63
Bài tập4: Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong giờ được bao nhiêu km?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
Đáp án:
a) 6,5 b) 2,35
 c) 4,26
Lời giải: 
a) 0,25 5,87 40
 = (0,25 40) 5,87
 = 10 5,87
 = 58,7
b) 7,48 99 + 7,48
 = 7,48 99 + 7,48 1
 = 7,48 ( 99 + 1)
 = 7,48 100
 = 748
c) 98,45 – 41,82 – 35,63
 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63)
 = 98,45 - 77,45
 = 21
Lời giải: 
Đổi: = 1,5 giờ
Vận tốc của ô tô đó là:
 21 : 0,5 = 42 (km/giờ)
Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là:
 42 1,5 = 63 (km)
 Đáp số: 63 km
- HS chuẩn bị bài sau.
---– { —---
Thứ tư ngày 01 tháng 5 năm 2019
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC
TPPCT-64: NHỮNG CÁNH BUỒM. (Trích)
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi để con đi”.
III. Các hoạt động dạy- học :
GV
HS
1. KT bài cũ : 
-Yêu cầu 3 học sinh đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu: Bài thơ Những cánh buồm thể hiện cảm xúc của một người cha trước những câu hỏi, những lời nói ngây thơ, đáng yêu của con cùng mình đi ra biển.
vHoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ. Sau đó, 5 em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài.
Giáo viên ghi bảng các từ ngữ mà học sinh địa phương dễ mắc lỗi khi đọc.
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ (nếu có).
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên hướng dãn đọc và đọc diễn cảm bài thơ (giọng đọc là giọng kể chậm rãi, dịu dàng, lo lắng, thể hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về con của người cha, suy nghĩ và hồi tưởng của người cha về tuổi thơ của mình, về sự tiếp nối cao đẹp giữa các thế hệ.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài thơ dựa theo những câu chuyện trong SGK.
+ Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
- Giáo viên nhắc học sinh dựa vào những hình ảnh thơ và những điều đã học về văn tả cảnh để tưởng tượng và miêu tả.
+ Nêu những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong bài?
+ Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động của hai cha con trên bãi biển?
- YC học sinh thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì?
(Giáo viên giúp học sinh hiểu câu hỏi: Để nói được ý nghĩ của người cha về tuổi trẻ của mình, về ước mơ của con mình, các em phải nhập vai người cha, đoán ý nghĩ của nhân vật người cha trong bài thơ.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
vHoạt động 3 : Đọc diễn cảm. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con, tìm giọng đọc của từng nhân vật.
-Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha : dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau:
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng
Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi:
“Cha ơi!
Sao xa khia chỉ thấy nước, / thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”
Cha mỉm cười,/ xoa đầu con nhỏ:
“Theo cánh buồm / đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, / có nhà
Nhưng nơi đó/ cha chưa hề đi đến.”
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- YC học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh hiểu bài thơ, đọc hay.
3. Củng cố.
-Yêu cầu 1, 2 học sinh nêu lại ý nghĩa của bài thơ.
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, đọc trước bài tập đọc mở đầu tuần 33:
Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trả lời về nội dung và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 học sinh đọc toàn bài ; 5 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: trên cát, biển xanh, trời, chân trời, 
- Học sinh đọc các từ phần chú giải.
-Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng tròn chắc nịch.
- Con : 
- Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời.
 Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?
Cha : 
- Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
Sẽ có cây, có cửa có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con : 
- Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé,
 Để con đi 
- HS thuật lại bằng lời cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
*Thuật lại: 
Ý a) Thằng bé rất hay hỏi. Mong muốn của nó thật đáng yêu./ Những mơ ước của trẻ con thật đáng yêu./ Trẻ con thật tuyệt vời với những ước mơ đẹp đẽ 
Ý b)Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động nhớ lại chính mình ngày nhỏ. Lần đầu đứng trước mặt biển mênh mông, vô tận, mình cũng từng nói với cha y như thế./
+ Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở nơi tận xa xôi ấy.
+ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
+ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống.
 + Thằng bé đúng là mình ngày nhỏ. Ngày ấy, mình cũng từng mơ ước như thế./ Mình đã từng như con trai mình – mơ ước theo cánh buồm đến tận phía chân trời. Nhưng không làm được 
* Nội dung : Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc thể hiện tâm trạng khao khát muốn hiểu biết của con, tâm trạng trầm tư suy nghĩ của cha trong những câu thơ dẫn lời đối thoại giữa cha và con.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
---– { —---
TOÁN
TPPCT-158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục đích yêu cầu 
- Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán.
- HS làm các BT : 1, 2, 3. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, 
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1.KT bài cũ: luyện tập.
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.
2.Bài mới: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
v	Hoạt động 1: Ôn kiến thức
Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian.
Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ?
-Kết quả là số thập phân
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
Cho học sinh làm vào vở
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Nhận xét
Giáo viên chốt cách làm bài: đặt thẳng cột.
Lưu ý học sinh về mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Phép trừ nếu trừ không được phải đổi 1 đơn vị lớn ra để trừ ,kết quả là số thập phân phải đổi .
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài
+
-Lưu ý cách đặt tính.
-Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé hơn rồi chia tiếp
Cho học sinh làm vào vở
- Gọi 2 hs lên bảng làm.
- Nhận xét
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán?
- Nêu công thức tính.
 - Cho hs làm bài vào vở . 
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- Nhận xét
 Bài 4 : Yêu cầu học sinh đọc đề
-Nêu dạng toán.
 -Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có thời gian nghỉ phải trừ ra.
Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số.
- Cho hs làm tương tự bài 3.
3. Củng cố.
- Muốn nhân, chia, cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào ?
Ôn tập kiến thức vừa học, thực hành.
Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình
Học sinh nhắc lại.
Đổi ra đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
Phải đổi ra đơn vị đo cụ thể. 
Ví dụ : 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút
 Bài 1: Tính:
+
a/ 12 giờ 24 phút
 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút 
-
-
 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút
 5 giờ 42 phút 5 giờ42 phút 
 8giờ 44phút 
+
-
b/ 5,4 giờ 20,4giờ 
 11,2 giờ 12,8giờ
 16,6 giờ 7,6giờ 
Bài 2: Tính: 
+
a/ 8 phút 52 giây
 ´ 2
 16 phút 108 giây 
 = 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây 6
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây
 138 giây
 18
 0
b/ 4,2 giờ ´ 2 = 8,4 giờ 
 = 8 giờ 24 phút
 37,2 phút 3
 07 12,4 phút
 12
 0
Bài 3: Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
S : 18 km
V : 10km/giờ
T : giờ phút ?
Giải:
Người đó đi hết quãng đường mất
18 : 10 = 1,8 ( giờ )
 = 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
Bài 4 : Học sinh đọc đề.
-Làm tương tự bài 3.
Giải:
 Ôtô đi hết quãng đường mất
8giờ 56phút – (6giờ15phút +25phút)
= 2 giờ 16 phút = 34/15 giờ
 Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
45 ´ 34/15= 102 (km)
Đáp số: 102km
---– { —---
Toán*: Thực hành
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
Nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) = ....%
A. 60% B. 30% C. 40% 
b) = ...%
A.40% B.20% C.80%
c) = ...% 
A.15% B. 45% C. 90%
Bài tập 2: 
 Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Bài tập3:
 Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. 
a) Tính chu vi khu vườn đó?
b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha?
Bài tập4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C
c) Khoanh vào A
 Lời giải : 
Số sản phẩm đã làm được là:
 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm là:
 520 – 338 = 182 (sản phẩm)
 Đáp số: 182 sản phẩm.
Lời giải: 
Chiều dài của khu vườn đó là:
 80 : 2 3 = 120 (m)
Chu vi của khu vườn đó là:
 (120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tích của khu vườn đó là:
120 80 = 9600 (m2)
 Đáp số: 400m; 9600m2
Lời giải: 
Đáy lớn trên thực tế là:
 1000 6 = 6000 (cm) = 6m
Đáy bé trên thực tế là:
 1000 5 = 5000 (cm) = 5m
Chiều cao trên thực tế là:
 1000 4 = 4000 (cm) = 4m
Diện tích của mảnh đất là:
 (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) 
 Đáp số: 22 m2 
- HS chuẩn bị bài sau.
---– { —---
BUỔI CHIỀU
Địa lí ( ĐỊA PHƯƠNG )
TPPCT- 32 :THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT Ở CÀ MAU
A.Mục tiêu :
- Nắm được đặc điểm thực vật, động vật ở Cà Mau.
- Nắm được sự phân bố rừn ở Cà Mau.
- Nêu được nguyên nhân tại sao rừng ở nước ta bị giảm và hiện nay đã khắc phục như thế nào ?
B. Các hoạt động dạy và học 
1.Giới thiệu bài mới 
2.Các hoạt động 
2.1.Thảm thực vật hoang dã
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2
- Cho HS đọc tài liệu và trao đổi câu hỏi sau:
+ Thảm thực vật hoang dã có đặc điểm gì ?
- Cho HS trao đổi trong 2 phút 
- Chốt:
+ Thảm thực vật ở Cà Mau phong phú và đa dạng.
+ Rừng ngập mặn tập trung chủ yếu ở vùng ven biển khu vực mũi Cà Mau.
+ Thảm thực vật úng phèn rừng tràm.
+ Thảm thực vật vùng ngập nước định kì được phân bố ở vùng trũng .
+ Thảm thực vật trên vùng đất canh tác.
- Cho HS nêu giá trị của rừng Cà Mau
2.Động vật
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
- Cho HS thảo luận câu hỏi:
+ Hãy kể tên các loại động vật ở Cà Mau ?
- Cho đại diện nhóm trình bày 
- GV chốt :
+ Có nhiều loài động vật hoang dã
Động vật trên cạn có nhiều loài như bò sát, và hàng trăm loại khác, tập trung nhiều ở rừng tràm , rừng ngập mặn.
Động vật dưới nước .
Động vật nuôi 
- Trong những năm gần đây, việc nuôi trồng thủy sản nước lợ có phát triển như thế nào ?
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các ND trên
- Nhận xét, đánh giá 
- Chuẩn bị tiết 33 .
- Trao đổi nhóm 2 trong 2 phút 
- 3 nhóm trình bày, 2 nhóm nhận xét và bổ sung 
- 2 HS nêu , 1 HS nhận xét 
- Trao đổi nhóm 4 trong 3 phút 
- 4 nhóm trình bày, 2 nhóm bổ sung 
- 2 HS trình bày, 1 HS nhận xét bổ sung 
-1 ,2 HS nhắc lại
-HS lắng nghe
	---– { —---
KỂ CHUYỆN
TPPCT-32: NHÀ VÔ ĐỊCH
I. Mục đích, yêu cầu:	
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp .
- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người .
II. Đồ dùng dạy học: 
GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- GV nhận xét.
2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy.
HĐ1. GV kể chuyện :
- GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. 
- GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
HĐ2. HS kể chuyện :
- Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện .
- Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh :
- Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, tuyên dương HS kể tốt.
+ Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
3. Củng cố :
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình 
- Nhận xét tiết học.
- 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn.
- HS lắng nghe.
- HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
- HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ.
- 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn 
- HS xung phong kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
---– { —---
CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết)
TPPCT- 32: BẦM ƠI.
(Từ đầu đến tái tê lòng bầm)
I. Mục đích yêu cầu 
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi.
- Làm được BT : 2,3
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy - học.	
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2.
-Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy - học.
GV
HS
1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước)
2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HĐ1: Hướng dẫn hs nhớ viết.
- Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk.
- Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ
- Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ.
- Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai.
- Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết.
- Thu chữa bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cả lớp theo dõi.
-Hs đọc
-Hs đọc
-Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...
-Hs gấp sgk lại và nhớ viết.
Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng :
Tên cơ quan đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học 
Bế Văn Đàn
 b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở 
Đoàn Kết
 c) Công ti Dầu khí Biển Đông.
Công ti 
Dầu khí 
Biển Đông.
- Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Mở bảng phụ cho hs đọc
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố.
- Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ?
- Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng :
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục
Trường Mầm non Sao Mai.
---– { —---
Thứ năm ngày 02 tháng 5 năm 2019
BUỔI SÁNG
TOÁN
TPPCT-159: ÔN TÍNH CHU VI DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục đích yêu cầu
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và vận dụng vào giải toán.
- Làm BT: 1,3. 
II. Chuẩn bị:
+ GV Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS Xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1.KTbài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
-Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước.
-Nhận xét.
2. Bài mới: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.
v	Hoạt động 1: Hệ thống công thức
Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
 5/ Hình tam giác
 6/ Hình thang
7/ Hình tròn
v Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1:Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu công thức tính P hình chữ nhật.
Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét
Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề.
 Đề toán hỏi gì?
-Hướng dẫn hs tìm diện tích thật của mảnh đất và cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét
 Bài 3: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
Giáo viên gợi ý:
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm 
- Nhận xết.
3. Củng cố.
- Muốn tính diện tích hình thang ta ta làm thế nào ?
-Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào ?
 - Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
Học sinh nêu
1/ P = (a+b) ´ 2
 S = a ´ b
2/ P = a ´ 4
 S = a ´ a 
3/ S = a ´ h
4/ S = (m x n ) : 2
5/ S = (a x h ) : 2
6/ S = ( a+b) x h : 2
7/ C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14
Bài 1:Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
Học sinh làm bài.
Giải:
a)Chiều rộng khu vườn:
120 : 3 ´ 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
(120 + 80) ´ 2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn:
120 ´ 80 = 9600 m2
= 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: 400 m; 9600 m2; 0,96 ha.
Bài 2: 1 học sinh đọc đề.
Giải:
Đáy lớn của hình thang là:
5 X1000= 5000 (cm)
5000 m= 50m
Đáy bé là: 3 X1000 = 3000 (cm)
3000 cm= 30m
Chiều cao là: 2 X1000 = 2000 (cm)
2000 cm= 20m
Diện tích 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_32_huynh_diem_mi.doc