Bài tập ôn tập Toán học Lớp 4 - Tuần 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Toán học Lớp 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: .. Thứ ngày tháng .năm Lớp: .. PHIẾU CUỐI TUẦN 1 MÔN: TOÁN – KHỐI 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu Đề bài Đáp án 1 Số bốn mươi nghìn không trăm hai mươi lăm 2 Giá trị của biểu thức: 456 – 95 × 3 là: 3 Tìm y biết: y × 5 = 31 625 . Vậy y = . 4 Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 5 Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 6 Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 23 là: 7 Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 23 là: 8 Một thửa ruộng hình vuông có cạnh bằng 7m. Vậy chu vi của thửa ruộng hình vuông đó là: m 9* An và Bình có một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 5 nhãn vở thì số nhãn vở hai bạn bằng nhau. Còn nếu An cho Bình số nhãn vở đúng bằng số nhãn vở Bình đang có thì Bình có 16 nhãn vở. Vậy An có nhãn vở. 10* Nếu a là số có 1 chữ số thì biểu thức A = 201 × a + 206 có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? 11 Một hình vuông có chu vi là 36cm. Tính diện tích hình vuông đó 12 Hiện nay bố 45 tuổi, con 9 tuổi. Hỏi 3 năm về trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi con? 13 Tìm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; ...; ... 14 Tính tổng của số bé nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất có ba chữ số. 15 có hiệu là 12357. Nếu giảm số bị trừ đi 789 đơn vị và tăng số trừ lên 275 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? 16 các chữ số 1; 2; 3; 4 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho? II. PHẦN TỰ LUẬN: Trình bày chi tiết bài làm vào vở: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: 6412 319 a với a = 7. Bài 2. Tìm y, biết: a) y 24186 14526 b) 503578 y 76123 Bài 3. Tìm một số tự nhiên, biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 106. . Bài 4. Để đánh số trang một quyển sách dày 924 trang thì cần dùng bao nhiêu chữ số? 1 Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 48cm, chiều rộng bằng 6 chiều dài . Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó . Bài 6. Tính tổng của hai số. Biết số thứ nhất là số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số bằng 42. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu Đề bài Đáp án 1 Số bốn mươi nghìn không trăm hai mươi lăm 40025 2 Giá trị của biểu thức: 456 – 95 × 3 là: 171 3 Tìm y biết: y × 5 = 31 625 . Vậy y = . 6325 4 Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998 5 Số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là: 10234 6 Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 23 là: 99500 7 Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng 23 là: 10499 8 Một thửa ruộng hình vuông có cạnh bằng 7m. Vậy chu vi của thửa 28 ruộng hình vuông đó là: m 9* An và Bình có một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 5 nhãn vở thì 18 số nhãn vở hai bạn bằng nhau. Còn nếu An cho Bình số nhãn vở đúng bằng số nhãn vở Bình đang có thì Bình có 16 nhãn vở. Vậy An có nhãn vở. 10* Nếu a là số có 1 chữ số thì biểu thức A = 201 × a + 206 có giá trị 2015 lớn nhất là bao nhiêu? 11 Một hình vuông có chu vi là 36cm. Tính diện tích hình vuông đó 81cm2 12 Hiện nay bố 45 tuổi, con 9 tuổi. Hỏi 3 năm về trước tuổi bố gấp 7 lần mấy lần tuổi con? 13 Tìm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; ...; ... 32; 64 14 Tính tổng của số bé nhất có bốn chữ số khác nhau và số lớn nhất 2022 có ba chữ số. 15 có hiệu là 12357. Nếu giảm số bị trừ đi 789 đơn vị và tăng số trừ 11293 lên 275 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu? 16 Cho các chữ số 1; 2; 3; 4 và 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số 60 có ba chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho? II. PHẦN TỰ LUẬN: Trình bày chi tiết bài làm vào vở: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: 6412 319 a với a = 7. Lời giải Thay a = 7 vào biểu thức ta được 6412 319 7 6412 2233 8645 Bài 2. Tìm y, biết: a) y 24186 14526 b) 503578 y 76123 Lời giải a) y 24186 14526 b) 503578 y 76123 y 14526 24186 y 503578 76123 y 38712 y 503578 76123 y 427455 Bài 3. Tìm một số tự nhiên, biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 106. Lời giải Số tự nhiên mà tổng số đó với tổng các chữ số của nó thì được kết quả là 106 TH 1. Gọi số phải tìm có ba chữ số là ab c ( a 0; a, b, c 10 ) Theo đề bài ta có abc a b c 106 Khi đó: abc 106 , do đó a = 1 và b = 0 10c 1 0 c 106 100 c 1 c 106 2c 5 (vô lí) TH2. Gọi số phải tìm có hai chữ số là ab ( a 0; a, b 10 ) Theo đề bài ta có ab a b 106 Mà tổng các chữ số a b đạt giá trị lớn nhất là 9 + 9 = 18 Khi đó: ab đạt giá trị nhỏ nhất là 106 – 18 = 87 87 ab 106 a 8;9 Nếu a = 8 8b 8 b 106 b 9 Nếu a = 9 9b 9 b 106 2b 7 (vô lí) Vậy số cần tìm là 89. Bài 4. Để đánh số trang một quyển sách dày 924 trang thì cần dùng bao nhiêu chữ số? Lời giải Có 9 trang có một chữ số Có 90 trang có hai chữ số Có 924 – (9 + 90) = 825 (trang có ba chữ số) Số chữ số cần dùng là: 9 1 90 2 825 3 2664 (chữ số) Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 48cm, chiều rộng bằng 1/6 chiều dài . Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó . Giải Chiều rộng: 48:6 = 8 (cm) Chu vi: (48+8)x2 = 112 (cm) Diện tích: 48x8 = 384 (cm2) Đáp số: P = 112cm; S = 384cm2 Bài 6. Tính tổng của hai số. Biết số thứ nhất là số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số bằng 42. Giải Số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1024 Ta có: 42 = 1 x 2 x 3 x 7 Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số bằng 42 là: 7321 Tổng hai số là: 1024 + 7321 = 8345 Đáp số: 8345
Tài liệu đính kèm:
bai_tap_on_tap_toan_hoc_lop_4_tuan_1.docx



