Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Toán Lớp 4 - Đề 2 (Có đáp án)
Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:
A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738
Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?
A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.
A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831
Câu 4: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128
D. 762; 549; 276; 128 C. 128; 276; 549; 762
Câu 5: Cho 2m 7cm = . cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 207 C. 2007 D. 270
Câu 6: 3 tấn 72 kg = .kg.
A. 372 B. 3027 C. 3072 D. 3070
Câu 7:Giá trị của biểu thức 25 + 9 + 5 là:
A. 29 B. 39 C. 59 D. 49
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - ĐỀ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 9) Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000: A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào? A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280 Câu 3: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 4: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128 D. 762; 549; 276; 128 C. 128; 276; 549; 762 Câu 5: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 27 B. 207 C. 2007 D. 270 Câu 6: 3 tấn 72 kg = ............kg. A. 372 B. 3027 C. 3072 D. 3070 Câu 7:Giá trị của biểu thức 25 + 9 + 5 là: A. 29 B. 39 C. 59 D. 49 Câu 8: Giá trị của x trong phép tính x – 425 = 625 là: A. 1050 B. 1000 C. 2050 D. 3000 Câu 9: Trong hình bên có: góc nhọn góc vuông góc tù góc bẹt PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 10: Đặt tính rồi tính. a, 465218 + 342905 b, 839084 – 46937 ............................ .............................. ........................... .............................. ........................... .............................. ............................ ............................... Câu 11: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: M N a) MN vuông góc với NP. b) MN vuông góc với MQ. c) MQ vuông góc với QP. d) QP không vuông góc với PN Q P Câu 12. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? .. . .. . . . .. . ..... .. . . .. ............................................................................................................................................................................................................................................. Câu 13. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 .. . .. . . . .. . ... .. ... . . .. ............................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: TOÁN LỚP 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C D C B C D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 9: (1 điểm)Trong hình bên có. 2 góc vuông. 4 góc nhọn 1 góc tù 1 góc bẹt Câu 10: (1 điểm)Đặt tính rồi tính. a , 808123 b, 792147 Câu 11: (1 điểm)Đúng ghi Đ, sai ghi S S Đ Đ Đ Câu 12: (2 điểm) Bài giải Cả ba giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ) 40 + 48 + 53 = 141 (km) (1đ) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ) 141 : 3 = 47 (km) (1đ) Đáp số: 47 km. (0,5đ) Câu 13: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 99 = (11 + 88) + (22 + 77) + (33 + 66) + (44 + 55) +99 = 99 + 99 + 99 + 99 + 99 = 99 x 5 = 495 (Lưu ý: Học sinh làm cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: /10/2017 Họ và tên:............................................ Lớp:.............Bản:................................. Điểm Bằng số: ................ Bằng chữ: ............. .............................. Lời nhận xét của thầy (cô) giáo ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Học sinh làm bài vào giấy A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt. Cho văn bản sau: Thưa chuyện với mẹ Từ ngày phải nghỉ học, Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm em ngỏ ý với mẹ: - Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn. Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: - Con vừa bảo gì ? - Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế ? Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu: - Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con Con muốn học một nghề để kiếm sống Mẹ Cương như đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cương và bảo: - Con muốn giúp mẹ như thế là phải. Nhưng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha: - Mẹ ơi ! Người ta ai cũng có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhãi mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào”, tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đốt cây bông. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: (0,5 điểm) Cương xin mẹ đi học nghề gì? a. Nghề thợ xây b. Nghề thợ mộc c. Nghề thợ rèn Câu 2:(0,5 điểm) Cương học nghề thợ rèn để làm gì? a. Để giúp đỡ mẹ. b. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả. c. Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả, muốn tự kiếm sống. Câu 3: (0,5 điểm) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? a. Để Cương đi học ngay. b. Mẹ ngạc nhiên và phản đối. c. Mẹ Cương phản đối gay gắt. Câu 5: (0,5 điểm) Nội dung chính của bài này là gì? a. Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống. b.Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. c. Cương thuyết phục được mẹ và trở thành thợ rèn. Câu 6: (0,5 điểm) Câu “ Bố tôi lái xe đưa ông chủ đi tham dự buổi họp quan trọng.” gồm có mấy từ đơn và từ phức? a. 5 từ đơn 3 từ phức b. 6 từ đơn 4 từ phức c. 4 từ đơn 5 từ phức Câu 7: (0,5 điểm) Em tìm 2 danh từ riêng: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 8: (0,5 điểm) Đặt một câu với một danh từ riêng em vừa tìm được: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Đề chính thức (Đề gồm 1 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút Ngày kiểm tra: /10/2017 B. Đọc thành tiếng: (1 điểm). Đọc đoạn 2 bài: “Bênh vực kẻ yếu” trang 20 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A Đọc đoạn 2 bài: “Trung thu độc lập” trang 106 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2A Đọc 2 khổ thơ đầubài thơ:“Nếu chúng mình có phép lạ” trang 122 sách hướng dẫn học Tiếng việt 4 tâp 2A Đọc đoạn 1 bài: “Đôi giày ba ta màu xanh” trang 127 sáchhướng dẫn học Tiếng việt 4 tâp 2A PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG PTDTBT TH Đề chính thức (Đề gồm 1 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2017-2018 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: /10/2017 C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn. I:(2 điểm) Nghe - viết. Cây chuối mẹ Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. (Theo: Thép Mới) II: (3 điểm) Tập làm văn. Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà,cha mẹ, thầy cô giáo cũ ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. PHÒNG GD&ĐT TRƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt. Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng C C B B A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7 (0,5 điểm): Học sinh tìm đủ 2 danh từ riêng cho 0,5 điểm Câu 8 (0,5 điểm): Học sinh đặt được câu đúng với 1 danh từ riêng tìm được cho 0,5 điểm. B. Đọc thành tiếng (1 điểm): - Học sinh đọc trơn đoạn bài (tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút), biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc hết bài theo quy định ghi 1 điểm - Học sinh đọc đúng giọng đọc, phát âm còn ngọng, chưa biết ngắt nghỉ hơi đúng ở mỗi dấu câu, tốc độ đọc chưa đảm bảo ghi 0,5 điểm - Điểm 0,25 là những trường hợp còn lại. C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn. C.I.Chính tả (2 điểm) - Học sinh viết đúng toàn bộ nội dung đoạn yêu cầu. Độ cao, khoảng cách giữa các con chữ đúng theo mẫu chữ trong trường tiểu học, trình bày sạch sẽ ghi 2 điểm. - Học sinh viết đôi chỗ còn chưa đúng các phụ âm, nguyên âm, các dấu thanh khoảng cách các con chữ đều nhau ghi 1 điểm. - Học sinh viết sai chính tả nhiều, đặt các dấu thanh không đúng quy định ghi 0,5 điểm. C.II.Tập làm văn (3 điểm) - Học sinh viết được bức thư theo yêu cầu bài, đủ bố cục, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp ghi 2 điểm. - Học sinh viết đúng thể loại, bố cục chưa rõ ràng, còn sai lỗi chính tả chữ viết chưa đẹp ghi 1 điểm. - Điểm 0,5 là các trường hợp còn lại. Lưu ý: Học sinh viết đến đâu GV cho điểm đến đó sao cho đúng thực chất
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_de_2_co_dap_an.docx