Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Sơn Lâm (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Sơn Lâm (Có đáp án)

Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 258 075 là bao nhiêu?

 A. 8 B. 80 C. 800 D. 8 000

Câu 2. Kết quả phép nhân: 45 x 11 là:

 A. 495 B. 90 C. 450 D. 445

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 120 000 kg = . tạ.

 A. 12 B. 120 C. 1200 D. 12000

Câu 4: Giá trị của biểu thức 1275 + a, với a = 725

 A. 800 B. 1000 C. 1750 D. 2000

Câu 5. Một hình vuông có cạnh là 12 cm. Diện tích hình vuông đó là m2 ?

 A. 144 B. 120 C. 48 D. 36

Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 5 m2 28 cm2 = . cm2

 A. 5028 B. 528 C. 50028 D. 500028

Câu 7. Kết quả biểu thức: 156 x 25 - 56 x 25

A. 250 B. 1500 C.2500 D. 216

 

docx 4 trang cuckoo782 3720
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì Cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Sơn Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn Toán- Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên học sinh: ...................................................................... Lớp: 4
Trường Tiểu học Sơn Lâm
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 .
Chữ kí 
người coi thi
Chữ kí 
người chấm thi
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 258 075 là bao nhiêu? 
 A. 8 	 B. 80 C. 800 D. 8 000 
Câu 2. Kết quả phép nhân: 45 x 11 là:
 A. 495 	 B. 90 	 C. 450 D. 445 
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 120 000 kg = .. tạ.
 A. 12 	 B. 120 	 C. 1200 D. 12000
Câu 4: Giá trị của biểu thức 1275 + a, với a = 725
 A. 800	 	 B. 1000	 C. 1750	 D. 2000
Câu 5. Một hình vuông có cạnh là 12 cm. Diện tích hình vuông đó là m2 ?
 A. 144	 	B. 120	 	C. 48	 	 	 D. 36
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 5 m2 28 cm2 = ............. cm2
 A. 5028 	 B. 528	C. 50028 	 	 D. 500028
Câu 7. Kết quả biểu thức: 156 x 25 - 56 x 25
AA
C
B
D
A. 250	B. 1500	C.2500	 D. 216
Câu 8: Cho hình vẽ ABCD bên là hình chữ nhật. 
a) Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn thẳng và 
b) Đoạn thẳng BC song song với đoạn thẳng 
B. PHẦN TỰ LUẬN: 
Bài 1. Đặt tính rồi tính: 
 65784 + 8769 163478 - 13859 23454 x 78 56088: 123
 . ..... ... ......	 . ...
 . ..... ... ......	 . ... 
 . ..... ... ......	 . ... 
 . ..... ... ......	 . ...
 . ..... ... ......	 . ...
Bài 2. Tìm y
 a) 2430 : y = 45 	b) y : 15 = 486 x 23
 .. ..
 .
 . . 
Bài 3. Tổng tuổi mẹ và con là 48 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài giải
Bài 4. Lan mua 5 quyển vở hết tất cả 25 000 đồng. Huệ mua 6 quyển sách truyện cùng loại và 4 quyển vở như Lan hết tất cả 56 000 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển sách truyện, mỗi quyển vở ?
Bài giải
 . 
Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán lớp 4
Cuối học kì I
Năm học: 2019 – 2020
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số, so sánh số tự nhiên. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Số câu
4
1
Số điểm
3,5
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi được các số đo khối lượng, số đo thời gian.
Số câu
3
2
1
Số điểm
2,5
1,5
1
Yếu tố hình học: Xác định được góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Tổng
Số câu
1
Số điểm
3
3
2
1
ĐÁP ÁN TOÁN 4 – CUỐI HỌC KÌ I
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 diểm – Mỗi câu 0,5 diểm)
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: a) AD, BC
	b)AB
B. PHẦN TỰ LUẬN: 
Bài 1 (2 diểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Bài 2: 1 điểm – mỗi câu đúng) 0,5 điểm
Y = 54	y = 167670
Bài 3 (1, 5 diểm) HS có thể trình bày cách giải khác
Tuổi mẹ là: 
(48 + 30): 2 = 39 (tuổi) 
Tuổi con là 
48 – 39 = 9 (tuổi) 
Đáp số: Mẹ: 39 tuổi
Con: 9 tuổi 
Bài 4 (1 diểm) HS có thể trình bài cách giả khác
Bài giải.
Giá tiền mỗi quyển vở là
25 000 : 5 = 5 000 (đồng)
Lan mua vở hết số tiền là
5 000 x 4 = 20000 (đồng)
Số tiền Lan mua sách truyện là:
56 000 – 20 000= 36 000 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển sách truyện là:
36 000 : 6 = 6 000 (đồng)
Đáp số: Vở : 5 000 đồng; Sách truyện: 6 000 đồng 
ĐIỂM TRÌNH BÀY 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_20.docx