Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 11, Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

ppt 13 trang Thạch Dũng 29/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 11, Bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Câu 1. Kết quả của phép tính: 2020 : 10
 A. 220 
 B. 202 
 C. 20200 
Câu 2. Kết quả của phép tính: 21 x 100
 A. 2100 
 B. 210 
 C. 20100 
Câu 3. Kết quả của phép tính: 78000 : 100
 A. 7800
 B. 780 
 C. 78 Câu 4. Kết quả của phép tính: 2 x 26 x 5
 A. 460 
 B. 360 
 C. 260 
 Câu 5. Kết quả của phép tính: 1324 x 10
 A. 13240
 B. 13024 
 C. 13204 
Câu 6. Kết quả của phép tính: 230 x 10
 A. 203 
 B. 2300 
 C. 230 Thứ 5, ngày 17 tháng 11 năm 2022
 Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Toán
 Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
a) 1324 x 20 = ?
 20 = 2 x 10
 Ta có thể tính như sau:
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 = (1324 x 2) x 10
 = 2648 x 10
 = 26480
 Vậy: 1324 x 20 = 26480 a) 1324 x 20 = ?
Ta đặt tính rồi tính như sau:
 Bước 1: Đếm xem hai thừa số có bao 
 nhiêu chữ số 0 tận cùng.
 Bước 2: Viết ở tích bấy nhiêu chữ số 0 
 theo thứ tự từ phải sang trái.
 x 1 324324 Bước 3: Nhân các chữ số còn lại. 
 2200
 26480
 Vậy: 1324 x 20 = 26480 b) 230 x 70 = ?
 23 x 10 7 x 10
Ta có thể chuyển thành nhân một số với 10, 100 như sau:
 230 x 70 =(23 x 10) x (7 x 10)
 = 23 x 10 x 7 x 10
 = 161 x 100
 = 16100
 Vậy : 230 x 70 = 16100 b) 230 x 70 = ?
Ta đặt tính rồi tính:
 Bước 1: Đếm xem hai thừa số có bao 
 2 
 nhiêu chữ số 0 tận cùng.
 x 230230
 7070 Bước 2: Viết ở tích bấy nhiêu chữ số 0 
 16 100 theo thứ tự từ phải sang trái.
 Bước 3: Nhân các chữ số còn lại. 
 Vậy: 230 x 70 = 16100 a) 1324 x 20 = ? b) 230 x 70 = ?
 1324 230
 x 20 x 70
 26480 16100
Vậy: 1324 x 20 = 26480 230 x 70 = 16100
* Nhận xét: 
Muốn nhân với số có tận cùng là các chữ số 0, ta làm thế 
nào? 
Bước 1: Đếm xem hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0 tận cùng.
Bước 2: Viết ở tích bấy nhiêu chữ số 0 theo thứ tự từ phải sang 
trái.
Bước 3: Nhân các chữ số còn lại. Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 1342 x 40 b) 13546 x 30 c) 5642 x 200
 1342 13546 5642
 x 40 x 30 x 200
 53680 406380 1128400
 Bài 2. Tính:
 a) 1326 x 300 = 397800
 b) 3450 x 20 = 69000
 c) 1450 x 800 = 1160000 Bài 3: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân 
 nặng 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. 
 Hỏi xe ô tô đó chở bao nhiêu kg gạo và ngô? 
 Tóm tắt Bài giải
1 bao gạo: 50 kg 30 bao gạo cân nặng là:
30 bao gạo: kg?
 kg? 50 x 30 = 1500 (kg)
1 bao ngô : 60 kg
 40 bao ngô cân nặng là:
40 bao ngô: kg?
 60 x 40 = 2400 (kg)
 Xe ô tô chở số gạo và ngô là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3900 kg Bài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, 
chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm 
kính đó?
 Tóm tắt Bài giải
 Chiều dài tấm kính là:
 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 60 x 30 = 1800 (cmcm22))
 ?
 Đáp số: 1800 cmcm22 - Về nhà làm lại bài 1 và hoàn thành bài 3 vào 
nháp
- Làm thêm vào vở bài tập toán

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_11_bai_nhan_voi_so_co_tan_cung_la.ppt