Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
CHÚ Ý:
Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c như sau:
So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN 4 Tiết 35: Môn toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng TOÁN BÀI TẬP : Tính giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau: (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 TOÁN: So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c ) trong bảng sau: (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 ( a + b ) + c Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. = a + ( b + c ) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Ta có những cách nào đ ể tính đư ợc giá trị của biểu thức dạng a + b + c ? Thứ t ư , ngày 15 tháng 10 n ă m 2008 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG CHÚ Ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c TOÁN = (a + b) + c = a + (b + c) Thứ t ư , ngày 15 tháng 10 n ă m 2008 TOÁN: So sánh giá trị của hai biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c ) trong bảng sau: (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 ( a + b ) + c Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. = a + ( b + c ) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG THỰC HÀNH TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG BÀI 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG BÀI 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 4400 + 2148 + 252 b. 921 + 898 + 2079 = 4400 + (2148 + 252 ) = 4400 + 2400 = 6800 = (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898 Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG BÀI 2: Một quỹ tiết kiệm ngày đ ầu nhận đư ợc 75 500 000 đ ồng, ngày thứ hai nhận đư ợc 86 950 000 đ ồng, ngày thứ ba nhận đư ợc 14 500 000 đ ồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đ ó nhận đư ợc bao nhiêu tiền ? TÓM TẮT: Ngày đ ầu: 75 500 000 đ ồng Ngày thứ hai: 86 950 000 đ ồng Ngày thứ ba: 14 500 000 đ ồng Cả ba ngày: ... . đ ồng ? Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) Cách 1: Ngày đ ầu và ngày thứ hai quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 ( đ ồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đ ồng) Đáp số: 176 950 000 đ ồng Cách 2: Ngày đ ầu và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 75 500 000 + 14 500 000 = 90 000 000 ( đ ồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 90 000 000 + 86 950 000 = 176 950 000 ( đ ồng) Đáp số: 176 950 000 đ ồng Cách 3: Ngày thứ hai và ngày thứ ba quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 86 950 000 + 14 500 000 = 101 450 000 ( đ ồng) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 101 450 000 + 75 500 000 = 176 950 000 ( đ ồng) Đáp số: 176 950 000 đ ồng Cách 4: Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận đư ợc số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 = 176 950 000 ( đ ồng) Đáp số: 176 950 000 đ ồng TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG BÀI 3: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: a, a + 0 = . . . . + a = . . . . . b, 5 + a = . . . . + 5 c, (a + 28) + 2 = a + (28 + . . . . ) = a + . . . . . . 0 a a 2 30 Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c) TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a + b) + c = a + (b + c) Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a + b + c nh ư sau: a + b + c = (a + b) + c = a + (b + c)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_tiet_35_tinh_chat_ket_hop_cua_phep_cong.pptx