Bài giảng Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Luyện tập chung

pptx 22 trang Thiên Thủy 20/11/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Bài 6: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3 Câu 1 Chưa chính xác
 45 123
Cho các số sau: 
45 123, 54 422, 54 422
55 687. Đâu là số 
 Chưa chính xác
chẵn? 55 687 3 Câu 2 Chưa chính xác
 54 422
Cho các số sau: 
 Chưa chính xác
45 123, 54 422, 55 686
55 686. Đâu là số 
lẻ? 45 123 Câu 3 Chưa chính xác
 70 000
 Tính: Chưa chính xác
30 000 + 10 000 x 7 90 000
 100 000 3 GIẢI CỨU THÀNH CÔNG Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)
 a) 8 413 × 7
 B b) 56 732 : 8 a) 8 413 × 7 b) 56 732 : 8
 8 413 56 732 8
 x 7 07 7091
 B 73
 58 891 12
 4
Thử lại: Thử lại:
58 891 : 7 = 8 413 7 091 × 8 + 4 = 56 732 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
 a) a + b – 135 với a = 539 và b = 243
 b) c + m × n với c = 2 370, m = 105 và n = 6
 a) Với a = 539 và b = 243, ta có:
 a + b – 135 = 539B + 243 – 135
 = 782 – 135 = 647
 b) Với với c = 2 370, m = 105 và n = 6, ta có:
 c + m × n = 2 370 + 105 × 6
 = 2 370 + 630 = 3 000 Bài 3: Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở. Một bút mực 
 giá 8 500 đồng, một quyển vở giá 6 500 đồng. 
 Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 50 000 đồng. 
 Hỏi cô bán hàng phải trả lại Mai bao nhiêu tiền?
 B
 Thảo luận nhóm 4 
 và nêu bài toán 
 theo tóm tắt trên. Bài 3:
 - Tính số tiền mua bút, mua 
 vở
 - Tính số tiềnB cô bán hàng 
 phải trả lại cho Mai Bài 3:
 Bài giải:
 Mai mua 5 quyển vở hết số tiền là:
 6 500 × 5 = 32 500 (đồng)
 Mai mua 1 bút mực và 5 quyển vở hết số tiền là:
 8 500 + 32B 500 = 41 000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:
 50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)
 Đáp số: 9 000 đồng Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
 a) ( 13 640 – 5 537) x 8 b) 27 164 + 8 470 + 1 230
 = 8 103 × 8 = 35 634 + 1 230
 B
 = 64 824 = 36 864 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_bai_6_luyen_tap_chung.pptx