Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)

Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ?

Bài giải
41km = 41 000 000 mm
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
 Đáp số: 41 mm

pptx 10 trang Khắc Nam 24/06/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Bài 2. (tr.157) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét? 
Bài giải 
Chiều dài thật của phòng học đó là: 
x 200 = 800 (cm) 
 800 cm = 8 m 
	Đáp số: 8m 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 , khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ? 
 B 
 ? cm 
 A 
 Tỉ lệ 1 : 500 
Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 , khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài giải 
20m = 2000cm 
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 
2000 : 500 = 4 (cm) 
	Đáp số: 4cm 
Bài toán 1 : Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 , khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng-ti-mét ? 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Bài giải41km = 41 000 000 mmQuãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)	Đáp số: 41 mm 
Bài toán 2 : Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây là 41km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ? 
Bài toán 2 : Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây là 41km . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 , quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ? 
Bài toán 2 : Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây là 41km . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000 , quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét ? 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta lấy 
độ dài thật chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ. 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
THỰC HÀNH 
1 
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Tỉ lệ bản đồ 
1 : 10 000 
1 : 5000 
1 : 20 000 
Độ dài thật 
5 km 
25 m 
2 km 
Độ dài trên bản đồ 
..... cm 
..... mm 
..... dm 
50 cm 
..... mm 
..... dm 
Bài 1: (tr.158) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
 5 mm 
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Bài 2: (tr.158) Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 
Bài 2: (tr.158) Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 , quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? 
Bài 2: (tr.158) Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km . Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 , quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 
Bài giải 
12 km = 1 200 000 cm 
Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) 
	Đáp số : 12 cm 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Bài 3: (tr.158) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản độ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài 3: (tr.158) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m , chiều rộng 10m được vẽ trên bản độ tỉ lệ 1 : 500 . Hỏi trên bản đồ đó độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài 3: (tr.158) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản độ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? 
Bài giải 
15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000cm 
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là: 
1 500 : 500 = 3 (cm) 
 Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là: 
1 000 : 500 = 2 (cm) 
	 Đáp số: Chiều dài: 3 cm 
	Chiều rộng: 2 cm 
Toán 
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 
Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta làm thế nào? 
Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ ta lấy 
độ dài thật chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ. 
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 2400m, chiều rộng 1600m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800, mỗi cạnh của hình chữ nhật là mấy xăng-ti-mét ? 
1) Chiều dài hình chữ nhật là ....cm. 
a. 1 920 000	b. 3 c. 300 
2) Chiều rộng hình chữ nhật là .... cm 
a. 2 b. 200 c. 1 280 000 
TRÒ CHƠI 
Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng: 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_ung_dung_cua_ti_le_ban_do_tiep_theo.pptx