Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN GIANG Toán 4 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 147 ) KHỈ CON QUA SÔNG Câu 1: Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 6. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là: 109876543210 A Câu 2: Có 3 quả quýt và 5 quả cam. Vậy tỉ số của số quả cam và số quả quýt là: 109876543210 C 109876543210 Toán 4 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 147 - Sách giáo khoa Toán 4) Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 =8 ( phần) Giá trị 1 phần là: Số bé là: Số bé là: 96 : 8 = 12 96 : 8 x 3 = 36 12 x 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 Bài toán 1: Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Bước 1: Vẽ sơ đồ. Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Bước 2: Tìm tổng số phần 3 + 5 = 8 (phần) bằng nhau. Số bé là: Bước 3: Tìm số bé. 96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: Bước 4: Tìm số lớn. 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 (Lưu ý: Có thể tìm số lớn Số lớn: 60 trước số bé) Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Số lớn là: 96 : 8 x 5 = 60 Số bé là: 96 – 60 = 36 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 36 Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở.Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? Bài giải Ta có sơ đồ: ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: ? quyển Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 x 2 =10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển vở Khôi: 15 quyển vở Khi giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, ta làm theo những bước sau: Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm tổng số phần Bướcbằng nhau.3: Tìm số bé. Bước 4: Tìm số lớn. Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước số bé. Bài 1: Tổng của hai số là 333.Tỉ số của hai số đó là .Tìm hai số đó. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số bé: 333 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2: Hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3 số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc ? 2 Bài giải Ta có sơ đồ ? tấn Kho thứ nhất: Kho thứ hai : 125 tấn ? tấn Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 - 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhấ t 75 tấ n; kho thứ hai 50 tấ n. Bài 3: Tổng hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4 . Tìm hai số đó? 5 Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 36 Số lớn là: 99 – 36 = 63 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 63
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_ti_so_c.pptx