Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

ppt 19 trang Thạch Dũng 28/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2022
 Toán Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết 
tổng và tỉ số của hai số đó.
 Bước 1: Vẽ sơ đồ.
 Bước 2: Tìm tổng số phần bằng 
 nhau.
 Bước 3: Tìm số bé.
 Bước 4: Tìm số lớn. 
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ?
 Số bé: 24
 Số lớn:
 Theo sơ đồ, tổng số phần? bằng nhau là: 
 5 + 3 = 8 (phần)
 Số bé là:24 : 8 x 3 = 9 
 Số lớn là:24 - 9 = 15
 Đáp số: Số bé: 9
 Số lớn: 15 Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2022
 Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI 
 SỐ ĐÓ Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2022
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 1. Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3 . 
 5
Tìm hai số đó.
 Ta có sơ đồ: ?
 Số bé : 24
 Số lớn:
 ? Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3 . 
 Tìm hai số đó 5
 Bài giải
 Ta có sơ đồ: ?
 Số bé: 24
 Số lớn: Vẽ sơ đồ
 ? Tìm hiệu số phần bằng nhau
 Tìm số bé ( hoặc tìm số lớn)
 Tìm số lớn ( tìm số bé) * Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12 m. 
 Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng 
 chiều rộng.
 Bài giải
 Ta có sơ đồ :
 Chiều dài: 
 ?
 Chiều rộng: 12m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng? nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 x 7 = 28 
 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 12 = 16 (m)
 Đáp số: Chiều dài: 28 m
 Chiều rộng: 16 m. Các bước giải :
Bước 1: Vẽ sơ đồ ( dựa vào tỉ số)
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm số bé ( số lớn)
Bước 4: Tìm số lớn ( số bé) Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2022
 Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI 
 SỐ ĐÓ *Bài tập 1: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123. Tỉ số của 
hai số đó là . Tìm hai số đó.
 Bài giải
 ?
Số thứ nhất: 123
Số thứ hai:
Theo sơ đồ, hiệu số phần? bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)
Số thứ nhất là: 123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là: 82 + 123 = 205
 Đáp số: Số thứ nhất: 82
 Số thứ hai: 205 Bài 2:
 Mẹ hơn con 25 tuổi, tuổi con bằng tuổi mẹ . 
Tính tuổi của mỗi người . 
 Bài giải
Ta có sơ đồ: ? tuổi
 Tuổi con: 25 tuổi
 Tuổi mẹ:
 ? 
 tuổi Bài 2: Bài giải
Ta có sơ đồ:
 ? tuổi
 Tuổi con: 25 tuổi
 Tuổi mẹ:
 ? tuổi
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 2 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
 Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi)
 Đáp số : Tuổi con : 10 tuổi
 Tuổi mẹ : 35 tuổi Bài 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 3 chữ số. 
Tỉ số của hai số đó là 9. Tìm hai số đó
 5
Bài giải: * Số bé nhất có ba chữ số là: 100.
 Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 5 = 4 (phần)
 Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 
 Số bé là: 225 - 100 = 125
 Đáp số: Số lớn: 225
 Số bé: 125 AI NHANH NHẤT Bài 1:
 Hiệu của hai số là 10. Tỉ số của hai số đó là .
Tìm hai số đó.
 Số béa. 10và vàsố lớn5 là:
 b. 5 và 10
 c. 15 và 5
 d. 5 và 15 Bài 2:
 Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. 
 Tính tuổi của mỗi người.
 Tuổi cona. và5 và tuổi 30 mẹ là:
 b. 10 và 25
 c. 10 và 35
 d. 35 và 10 Bài 3:Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ 
 số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
 Số thứ nhất và số thứ hai là:
 a. 25 và 125
 b. 225 và 125
 c. 125 và 25
 d. 125 và 225 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_tim_hai_so_khi_biet_hieu_va_ty_so_c.ppt