Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu

Đúng giơ thẻ Đ, sai giơ thẻ S :

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính:

35 x 101 = 35 x (100 + 1)

 = 35 x 100 + 35 x 1

 = 3500 + 35

 = 3535

 

pptx 20 trang Khắc Nam 24/06/2023 1911
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Nhân một số với một hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------    ------- 
KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
MÔN TOÁN 4 
BÀI : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HiỆU 
Bài cũ : NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 
Nêu quy tắc nhân một số với một tổng ? 
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ? 
Đúng giơ thẻ Đ, sai giơ thẻ S : 
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính: 
26 x 11 = 26 x 10 + 1 
 = 260 + 1 
 = 261 
Sai rồi ! 
35 x 101 = 35 x (100 + 1) 
 = 35 x 100 + 35 x 1 
 = 3500 + 35 
 = 3535 
Đúng rồi! 
26 x 11 = 26 x (10 + 1) 
 = 26x10 + 26x1 
 = 260 + 26 
 = 286 
BÀI MỚI 
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU 
HĐ1 : QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU 
HĐ2 : LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH 
HĐ3 : CỦNG CỐ 
HOẠT ĐỘNG 1 
QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU 
Thực hiện tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 
3 x ( 7 - 5 ) 3 x 7 - 3 x 5 
3 x ( 7 - 5 ) 3 x 7 - 3 x 5 
= 3 x 2 = 21 – 15 
= 6 = 6 
Kết luận :Gía trị của hai biểu thức bằng nhau 
 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x5 
Một số 
Một hiệu 
Khi nhân một số với một hiệu : 
 Ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau . 
 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x5 
a 
(b – c) 
Ta có : 
 a x (b – c) = a x b – a x c 
Quy tắc nhân một số với một hiệu 
 Khi nhân một số với một hiệu ta có thể nhân lần lượt số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau . 
a x ( b – c ) = a x b - a x c 
Hãy nêu ví dụ về 
 nhân một số với một hiệu 
HOẠT ĐỘNG 2 
LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH 
Bài 1/67: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) : 
a 
b 
c 
a x (b – c) 
a x b – a x c 
7 
3 
3 
3x(7–3) 
3x7–3x3 
 =12 
 =12 
9 
6 
5 
5 
8 
2 
6x(9–5) 
6x9–6x5 
 =24 
 =24 
8x(5–2) 
8x5–8x2 
 =24 
 =24 
Bài 2/68 : Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu): 
= 234 
138 x 9 123 x 99 
= 138 x (10 – 1) 
= 138x10 – 138x1 
= 1380 – 138 
= 1242 
= 123 x (100 – 1) 
= 123x100 – 138x1 
= 12300 – 123 
= 12177 
Mẫu: 26 x 9 
= 26 x 10 – 26 x 1 
= 260 – 26 
= 26 x (10 – 1) 
 Bài 3/68: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng? 
Tóm tắt : 
Có : 40 giá 
Còn lại : ... quả trứng ? 
1 giá : 175 quả trứng 
Đã bán : 10 giá 
Bài 4/68 : Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 
(7 – 5) x 3 và 7 x3 – 5 x 3 
Nêu cách thực hiện nhân một hiệu với một số. 
Khi nhân một hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
(7 – 5) x 3 = 7 x3 – 5 x 3 
HOẠT ĐỘNG 3 
CỦNG CỐ 
Muốn nhân một số với một hiệu ta có thể : 
a. 
Nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
b. 
Lấy tích số đó với số trừ trừ đi tích số đó với số bị trừ . 
c. 
Nhân số đó với số bị trừ và số trừ. 
d. 
a , b , c đều sai. 
Biểu thức thể hiện nhân 1 số với 
1 hiệu viết là : 
a. 
a x b – c = a xb – a x c 
b. 
a x ( b – c ) = a x b – a x c 
c. 
a x ( b – c ) = a x b + a x c 
d. 
a x ( b – c ) = a x c – a x b 
DẶN DÒ 
 Làm bài 2b/68 SGK . 
 Chuẩn bị : Bài “Luyện tập” 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_nhan_mot_so_voi_mot_hieu.pptx