Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập (Trang 104) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh

ppt 25 trang Thạch Dũng 29/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Luyện tập (Trang 104) - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN: TOÁN 4
LUYLUYỆỆNN TTẬẬPP 
 Trang 104 KHỞI 
 ĐỘNG 
TRÒTRÒ CHƠICHƠI AI NHANH HƠN
1. Diện tích hình bình hành bằng:
A. Tích độ dài các cạnh của nó.
B. Tích của độ dài cạnh đáy và chiều cao.
C. Tổng của độ dài cạnh đáy và chiều cao.
 10123456789 2. Đâu là công thức tính diện tích hình 
 bình hành?
A. S = a × b
B. S = a × a
C. S = a × h
 10123456789 3. Diện tích hình bình hành ABCD là:
 A B
A. 42cm2
 6cm 5cm
B. 30 cm2
 2 D C
C. 35 cm 7cm
 10123456789 4. Hình bình hành có độ dài đáy là 3m, chiều 
 cao là 5dm thì diện tích bằng:
A. 150dm2
B. 15dm2
C. 15m2
 123456789 5. Trong các hình sau, hình nào có diện tích lớn nhất?
 7cm
 8cm
 5cm
 5cm
 9cm
 7cm Hình B
 Hình A
 S = 8 × 5 = 40 (cm2) Hình C
S = 7 × 5 = 35 (cm2)
 S = 7 × 9 = 63 (cm2)
 10123456789 - Em hãy nêu cách tính diện tích hình bình hành ?
 h
 a
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn 
 vị đo)
 S = a × h
 S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP ( Trang 104 ) Bài 1:
 Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình chữ nhật 
 ABCD.
 A B
 D C Bài 1: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình bình hành 
 EGHK.
 E G
 K H Bài 1: Hãy nêu tên các cặp cạnh đối diện trong: Hình tứ giác 
 MNPQ.
 N
 M
 Q P Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu):
 Độ dài đáy 7cm 14dm 23m
 Chiều cao 16cm 13dm 16m
 Diện tích
 2
 Hình bình hành 7x16=112(cm ) 14x16=182(dm2) 23x16=368(m2) Bài 3: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b
 A a
 B Muốn tính chu vi 
 hình bình hành, ta 
 b lấy tổng hai cạnh 
 liền kề(cùng đơn vị 
 D C đo) rồi nhân với 2 
 Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
 P = ( a + b) × 2 ( a và b cùng một đơn vị đo)
 Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành, biết:
 a) a = 8cm ; b = 3cm
 b) a = 10dm; b = 5dm Bài giải
 Chu vi hình bình hành là:
a) ( 8 + 3 ) x 2 = 22 (cm)
 b) ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm)
 Đáp số: 22cm; 30cm Bài 4:
 Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 
 40dm, chiều cao là 25dm. Tính diện tích của mảnh đất đó.
 Tóm tắt: Bài giải:
 Độ dài đáy: 40dm Diện tích mảnh đất trồng hoa là:
 Chiều cao : 25dm 40 × 25 = 1000(dm2)
 Tính diện tích. Đáp số: 1000 dm2 Củng cố:
- Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm thế nào?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? Tính diện tích hình bình hành sau:
 5 cm
 8 cm
 8 X 5 = 40(cm2) Tính diện tích hình bình hành sau:
 4 dm
 1 m
 Đổi: 1 m = 10 dm
 10 X 4 = 40(dm2)

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_luyen_tap_trang_104_nam_hoc_2022_20.ppt