Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh

ppt 13 trang Thạch Dũng 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hằng Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ 
 số với 11 1. 2. a) Tính bằng hai cách: 36 × 11 = ? 
Cách 1: Ta có cách nhẩm:
 36 × 11 = 36 × (10 + 1) • 3 cộng 6 bằng . 9
 = 36 × 10 + 36 × 1 • Viết 9 vào giữa hai chữ số 3 
 = 360 + 36 = 396. và 6, được số 396.
Cách : 
 2 36 36 x 11 =
 x 11
 3 6
 3 6
 3 6 36 x 11 = 396
 396 Đây là trường hợp 1: Tổng hai chữ 
 36 x 11 = 396 số bé hơn 10. Ai nhanh, ai đúng
 45 x 11 = 495
baCK Ai nhanh, ai đúng
72 x 11 = 792 b) 57 x 11 = ? Ta có cách nhẩm:
 • 5 cộng 7 bằng 12;
 5 7 12
 x 1 1 • Viết 2 vào giữa hai chữ số 5 và 7, được 
 527; 
 5 7
 • thêm 1 vào 5 của 527 được 627.
 5 7
 6 2 7
 57 x 11 = 
57 x 11 = 627
 5 7
 6 627 2 7
 57 x 11 = 627 
 Đây là trường hợp 2: Tổng hai chữ 
 số từ 10 trở lên. Ai nhanh, ai đúng
11 x 65 = 715 Ai nhanh, ai đúng
11 x 98 = 1078 3. Em và bạn cùng nhẩm:
 42 × 11 11 × 87 73 × 11
 • 42 × 11; Nhẩm: 4 cộng 2 bằng 6 ; Viết 6 vào giữa hai chữ số 
 của 42, được 462. Vậy : 42 × 11 = 462
 • 11 × 87; Nhẩm: 8 cộng 7 bằng 15; Viết 5 vào giữa hai chữ số 
 của 87, được 857; Thêm 1 vào 8 của 857, được 957. Vậy: 11 × 
 87 = 957
• 73 × 11; Nhẩm: 7 cộng 3 bằng 10; Viết 0 vào giữa hai chữ số 
của 73, được 703; Thêm 1 vào 7 của 703, được 803. Vậy : 73 × 
11 = 803 1. Tìm x:
a) x : 11 = 62 b) x : 11 = 94
 x = 62 x 11 x = 94 x 11
 x = 682 x = 1034 2. Giải bài toán: Học sinh khối lớp Ba và khối lớp Bốn xếp thành các hàng, 
 mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối lớp Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối lớp 
Bốn xếp được 
16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?
 Tóm tắt:
 Khối Ba: 19 hàng, 1 hàng: 11 học sinh
 học sinh?
 Khối Bốn: 16 hàng, 1 hàng: 11 học sinh 2. Tóm tắt:
 Khối Ba: 19 hàng, 1 hàng: 11 học sinh
 học sinh?
 Khối Bốn: 16 hàng, 1 hàng: 11 học sinh
Cách 1: Bài giải
 Khối lớp Ba có số học sinh là:
 19 × 11 = 209 (học sinh)
 Khối lớp Bốn có số học sinh là:
 16 × 11 = 176 (học sinh)
 Cả hai khối có số học sinh là:
 209 + 176 = 385 (học sinh)
 Đáp số: 385 học sinh. 2. Tóm tắt:
 Khối Ba: 19 hàng, 1 hàng: 11 học sinh
 học sinh?
 Khối Bốn: 16 hàng, 1 hàng: 11 học sinh
Cách 2:
 Bài giải
 Số hàng của cả hai khối lớp là:
 19 + 16 = 35 (hàng)
 Số học sinh của cả hai khối lớp là:
 11 x 35 = 385 (học sinh)
 Đáp số: 385 học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_gioi_thieu_nhan_nham_so_co_hai_chu.ppt