Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 97: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiết 1+2) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 97: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (Tiết 1+2) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN LỚP 4 Bài 97. ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tiết 1+2) CHÚNG MÌNH CÙNG KHỞI ĐỘNG NHÉ! ❖ Em hiểu thế nào là tỉ lệ bản đồ? KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ ❖ Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài trên thực tế. ❖ Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng thương của 1 với một số tự nhiên khác 0 hay dưới dạng một phân số có tử số là 1 và mẫu số khác 0. Tỉ lệ bản đồ: 1 : 10 000 000 hay Số chia Mẫu số của tỉ lệ của tỉ lệ bản đồ bản đồ 6 ❖ Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ, ta làm thế nào? ❖ Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ (độ dài thật và độ dài thu nhỏ phải cùng một đơn vị đo). ❖ Muốn tìm độ dài thật, ta làm thế nào? ❖Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ. ❖ Muốn tìm số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ, ta làm như thế nào? ❖ Muốn tìm số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho độ dài thu nhỏ trên bản đồ (độ dài thật và độ dài thu nhỏ phải cùng một đơn vị đo). KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ ❖ Muốn tìm độ dài thu nhỏ trên bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ (độ dài thật và độ dài thu nhỏ phải cùng một đơn vị đo). ❖ Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ. ❖ Muốn tìm số chia (hay mẫu số) của tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thật chia cho độ dài thu nhỏ trên bản đồ (độ dài thật và độ dài thu nhỏ phải cùng một đơn vị đo). Thứ Sáu, ngày 14 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 97. Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiết 1+2) Hướng dẫn học trang 88 MỤC TIÊU Em biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát bản đồ ở trang 89 và cho biết: a)BảnBảnđồđồcócótỉ lệtỉ baolệ lànhiêu?: b) Tỉ lệ1 bản: 2 000đồ cho000 ta biết điều gì? c)b) NếuTỉ lệđộ bảndài thuđồnhỏchotrênta bảnbiếtđồvùnglà 1cmtrungthì độ dàiduthậtvà làmiềnbao núinhiêu?phía Bắc, vùng đồngd) Nếu bằngđộ dài sôngthu nhỏHồngtrên đượcbản đồ vẽlà 5thucm thìnhỏđộ dài2 000thật 000là baolầnnhiêu?so với thực tế. c) Nếu độ dài thu nhỏ Tỉ lệ 1: 2 000 000 trên bản đồ là 1cm thì e) Nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài độ dài thật 2 000 000 cm thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét ? g) Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mi-li-mét ? d) Nếu độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 5cm thì độ dài thật là: 5 × 2 000 000 = 10 000 000 (cm) e) Nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu xăng ti mét? Đổi: 20km = 2 000 000cm Ta có: 2 000 000 : 2 000 000 = 1 (cm) Vậy nếu độ dài thật là 20km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 1cm. g) Nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là bao nhiêu mi-li-mét? Đổi: 4km = 4 000 000mm Ta có: 4 000 000 : 2 000 000 = 2 (mm). Vậy nếu độ dài thật là 4km thì trên bản đồ đó, độ dài thu nhỏ là: 2mm. Bài toán 1: Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2cm (Khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét?
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_4_bai_97_ung_dung_ti_le_ban_do_tiet_12_na.pptx



