Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 54: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
d) Đọc kĩ nội dung sau :
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 96 ; 158 ; 160 ; là các số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 97 ; 569 ; 671 ; là các số lẻ.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 54: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Bài 54: Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 A. Hoạt động cơ bản1. Chơi trò chơi "ai nhanh hơn". Chia thành các nhóm, mỗi bạn trong nhóm lần lượt chọn:a. Số chia hết cho 2b. Số chia hết cho 5 Kết quả 2. Thực hiện các hoạt động sau Tính : Kết quả: 10 : 2 = 5 32 : 2 = 16 14 : 2 = 7 36 : 2 = 18 28 : 2 = 14 11 : 2 = 5 (dư 1) 33 : 2 = 16 (dư 1) 15 : 2 = 7 (dư 1) 37 : 2 = 18 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) b) Các số chia hết cho 2 là: 10 ; 32 ; 14 ; 36 ; 28. Các chữ số có tận cùng của các số chia hết cho 2 là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8. c) Đọc kĩ nội dung sau : Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2. d) Đọc kĩ nội dung sau : - Số chia hết cho 2 là số chẵn. Chẳng hạn : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 96 ; 158 ; 160 ; là các số chẵn. - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. Chẳng hạn : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 97 ; 569 ; 671 ; là các số lẻ. 3. Thực hiện các hoạt động sau: a) Tính : Kết quả: 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 41 : 5 = 8 (dư 1) 32 : 5 = 6 (dư 2) 53 : 5 = 10 (dư 3) 44 : 5 = 8 (dư 4) 46 ; 5 = 9 (dư 1) 37 : 5 = 7 (dư 2) 58 : 5 = 11 (dư 3) 19 : 5 = 3 (dư 4) Dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. b ) Đọc các số chia hết cho 5 và đọc chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5. c) Đọc kĩ nội dung sau : Chú ý : Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 4. Trong các số 35; 89; 98; 326; 1000; 767; 7536; 8401; 84683, em hãy viết vào vở: a) Các số chia hết cho 2;b) Các số không chia hết cho 2. Kết quả: a ) Các số chia hết cho 2 là: 98 ; 326 ; 1000 ; 7536. b) Các số không chia hết cho 2 là: 35 ; 89 ; 767 ; 8401 ; 84683 . 5. Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5353, em hãy viết vào vở: a) Các số chia hết cho 5;b) Các số không chia hết cho 5. Kết quả a) Các số chia hết cho 5 là : 35 ; 660 ; 3000 ; 945. b) Các số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ; 5353. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Em hãy viết vào vở : a) Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2; b) Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2; c) Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5. Kết quả: a . Bốn số có hai chữ số, các số đó đều chia hết cho 2 là: 48, 56, 72, 64 b . Hai số có ba chữ số, các số đó đều không chia hết cho 2 là: 367, 675 c. Bốn số có ba chữ số, các số đó đều chia hết cho 5 là: 355, 490 , 985 Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 : - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. - Chú ý : Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7; 9 thì không chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. 2. Trong các số sau: Tìm và viết vào vở: a. Các số chia hết cho 2; b. Các số chia hê't cho 5 nhưng không chia hết cho 2 c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 . Kết quả: a. Các số chia hết cho 2 là 100, 48, 70 b. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 45 , 215 c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 100, 70 3. Với ba chữ số 0; 6; 5, em hãy viết vào vở: a . Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn; b. Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5; c. Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10 . Kết quả: a. Ba số có ba chữ số khác nhau là số chẵn là: 650, 560 và 506 b. Ba số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 650, 605 và 560 c. Hai số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 10 là: 650 và 560, 4. Trong các số từ 1 đến 20, em hãy viết vào vở: a . Các số chia hết cho 5; b. Các số chẵn; c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5. Ta có: a. Các số chia hết cho 5 là: 5, 10, 15 và 20 b. Các số chẵn là: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18 và 20 c. Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 10, 20 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG 1. Em hỏi mẹ số tuổi của ông, bà, bố, mẹ, anh, chị (em) và tuổi của em. Em hãy viết tên, tuổi của những người có số tuổi là số chẵn; những người có số tuổi là số chia hết cho 5. Bài làm: Tên và tuổi của những người có số tuổi là số chẵn: Ông nội: Nguyễn Trường Sơn - 86 tuổi Mẹ: Đặng Diễm Quỳnh Hoa - 42 tuổi Em trai: Nguyễn Gia Bảo - 6 tuổi Những người có số tuổi là số chia hết cho 5 là: Bố: Nguyễn Trường Minh - 45 tuổi 2. Trong các số từ 1 đến 100, có bao nhiêu số chẩn, có bao nhiêu số chia hết cho 5 có bao nhiêu số chia hết cho 2 và 5? Bài làm: Trong các số từ 1 đến 100, có: 50 số chẵn 20 số chia hết cho 5 10 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_54_dau_hieu_chia_het_cho_2_dau_hieu.pptx