Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Năm học 2019-2020 - Nông Thị Hải
Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:
Bước 1:
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 2:
Tìm giá trị 1 phần
Bước 3:
Tìm số bé.
Bước 4:
Tìm số lớn.
Bài toán 1 :Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 ( phần)
Giá trị 1 phần là:
96 : 8 =12
Số bé là:
12 x 3 =36
Số lớn là:
12 x 5 = 60
Bài tập 2 :
Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số tấn thóc kho thứ nhất có là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số tấn thóc kho thứ hai có là :
125 : 5 x 2 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất : 75 (tấn)
Kho thứ hai : 50 (tấn)
Trường Tiểu học Tràng LươngLÔÙP 4AToán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó GV: NÔNG THỊ HẢINăm học: 2019 – 2020Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018ToánKIỂM TRA BÀI CŨ1. Số bé bằng 3, số lớn bằng 5.Viết tỉ số của số bé và số lớn.2. Trong tổ có 3 bạn gái và 2 bạn trai. Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.Bài toán 1 :Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.Ta có sơ đồ:Số bé:Số lớn:96?? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: Giá trị 1 phần là:Đáp số: ; Bài giải Số bé là: Số lớn là:Bước 1:Bước 3:Bước 4:Bước 2:Tìm tổng số phần bằng nhau.Tìm giá trị 1 phần.Tìm số bé.Tìm số lớn.3 + 5 = ( phần)896 : 8 =12 x 3 =96 - 36 =1236 60Số lớn 60Số bé 3612 x 5 =Cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó:Bước 1:Bước 3:Bước 4:Bước 2:Tìm tổng số phần bằng nhau.Tìm giá trị 1 phần.Tìm số bé.Tìm số lớn.Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?23Ta có sơ đồ:?quyển? quyển25 quyểnMinh:Kh«i: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:Bài giảiBước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.2 + 3 = ( phần)5Bước 2: Tìm giá trị 1 phần. Giá trị 1 phần là:5Bước 3: Tìm số bé. Số vở của Minh là: 5x 2 = (quyển)1025:5 × 2 = 10 (quyển)25 : 5 = (quyển) Số vở của Minh là:Bước 4: Tìm số lớn. Số vở của Khôi là:25 - 10 = ( quyển)15Đáp số: Minh: 10 quyển vở . Khôi :15 (quyển vở)Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3.Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần)Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số : số bé: 74 Số lớn là: 259?Số bé:Số lớn:?333Ta có sơ đồ:Bài 1:Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.27Bài giảiBài giải Sơ đồ đoạn thẳng: Kho thứ nhất: Kho thứ hai: Tổng số phần bằng nhau là:3 + 2 = 5 (phần)Số tấn thóc kho thứ nhất có là:125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số tấn thóc kho thứ hai có là :125 : 5 x 2 = 50 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất : 75 (tấn) Kho thứ hai : 50 (tấn)125 tấn? ?Bài tập 2 :Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc.Bài giải Số lớn nhất có hai chữ số : 99 Sơ đồ đoạn thẳng: Số bé: Số lớn: Tổng số phần bằng nhau là:4 + 5 = 9 (phần)Số bé là:99 : 9 x 4 = 44Số lớn là :99 : 9 x 5 = 55Đáp số: số bé: 44; số lớn: 55 99??Bài Tập 3 :Tổng của 2 số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó. 45AI NHANH HƠN ?Tuổi em : Tuổi anh :?25 tuổi Ta có sơ đồ:?Tuổi em Tuổi anh 10 tuổi15 tuổi123456 78910HẾT GiỜMột lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?d) 8 bạn trai, bạn 12 gáib) 9 bạn trai, 11 bạn gáic) 12 bạn trai, 8 bạn gáia) 7 bạn trai, 13 bạn gái Qua bài học hôm nay, các em hãy nêu các bước giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?Bước 1: Vẽ sơ đồ.Bước 3: Tìm số bé.Bước 4: Tìm số lớn.Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.CHÀO CÁC EM !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_4_bai_37_tim_hai_so_khi_biet_tong_va_hieu.ppt