Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 31: Em đã học được những gì? - Năm học 2021-2022

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 31: Em đã học được những gì? - Năm học 2021-2022

Em tự đánh giá về:

Đọc, viết, so sánh số tự nhiên ; hang và lớp.

Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số.

Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; thực hiện phép tính với số đo đại lượng.

Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

Giải bài toán : Tìm số trung bình cộng ; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

 

pptx 12 trang Khắc Nam 23/06/2023 2250
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 31: Em đã học được những gì? - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 
Toán 
Bài 31: Em đã học được những gì? 
 Em tự đánh giá về: 
Đọc, viết, so sánh số tự nhiên ; hang và lớp. 
Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số. 
Chuyển đổi số đo thời gian đã học ; thực hiện phép tính với số đo đại lượng. 
Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù ; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 
Giải bài toán : Tìm số trung bình cộng ; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
MỤC TIÊU 
1. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: 
 Hai triệu bảy trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm bốn mươi ba . 
 17 035 236 
2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
a) Giá trị chữ số 8 trong số 78 609 là: 
A. 8 B. 80 
C. 800 D. 8000 
b) Số lớn nhất trong các số: 684 257, 684 275, 684 750, 684 725 là: 
A. 684 257 B. 684 750 
C. 684 275 D. 684 725 
c) Số trung bình cộng của hai số 123 và 105 là: 
A. 228 B. 144 
C. 214 D. 114 
d) Năm 2011, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào thế kỉ nào? 
A. XIX B. XX 
C. XVIII D. XXI 
 Đại tướng Võ Nguyên Giáp sinh vào năm: 
 2011 – 100 = 1 911 
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
S 
S 
S 
Đ 
S 
Đ 
4. Hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 7m. Điền vào chỗ chấm các số đo chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. 
a) Chu vi : ....... b) Diện tích : ...... 
 ( 28 + 7 ) x 2 = 70 ( m ) 
 28 x 7 = 196 ( m 2 ) 
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân cho 2 ( cùng một đơn vị đo ) 
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? 
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng . ( cùng một đơn vị đo ) 
5. Đặt tính rồi tính: 
a) 845763 + 95152 b) 607549 – 536857 
c) 1837 × 3 d) 78584 : 8 
a) 845763 
+ 
95152 
b) 607549 
536857 
- 
c) 1837 
x 
3 
d) 78584 
8 
5 
6 
8 
1 
4 
2 
0 
5 
1 
9 
0 
4 
9 
2 
9 
6 
0 
7 
1 
1 
5 
5 
9 
8 
2 
3 
3. Giải các bài toán : 
 a) Một thư viện ngày đầu nhận về 2315 quyển sách, ngày thứ hai nhận về 1235 quyển sách. Hỏi trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày thư viện nhận về bao nhiêu quyển sách ? 
 b) Vụ mùa vừa qua, gia đình bác Tư thu hoạch từ hai thửa ruộng được 75 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 7 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng, bác Tư thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
3. Giải các bài toán: 
a) Một thư viện ngày đầu nhận về 2315 quyển sách, ngày thứ hai nhận về 1235 quyển sách. Hỏi trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày thư viện nhận về bao nhiêu quyển sách ? 
Trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày thư viện nhận số quyển sách là : 
Bài giải 
Ngày đầu: 2315 quyển 
Tóm tắt 
Đáp số: 1775 quyển sách 
(2315 + 1235) : 2 = 
1775 (quyển sách) 
Ngày thứ hai: 1235 quyển 
Trung bình mỗi ngày: quyển sách? 
3. Giải các bài toán: 
b) Vụ mùa vừa qua, gia đình bác Tư thu hoạch từ hai thửa ruộng được 75 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 7 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng, bác Tư thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
Thửa ruộng 1: 
Thửa ruộng 2: 
7 tạ 
75 tạ 
? kg 
? kg 
Ta có sơ đồ: 
Bài giải 
b) Vụ mùa vừa qua, gia đình bác Tư thu hoạch từ hai thửa ruộng được 75 tạ thóc. Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ nhất 7 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng, bác Tư thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
 Đáp số: Thửa ruộng 1 : 34 tạ thóc 
 Thửa ruộng 2 : 41 tạ thóc. 
 Thửa ruộng thứ nhất bác Tư thu hoạch được là: 
 Thửa ruộng thứ hai, bác Tư thu hoạch được là: 
Bài giải 
Thửa ruộng 1: 
Thửa ruộng 2: 
7 tạ 
75 tạ 
? kg 
? kg 
Ta có sơ đồ: 
(75 – 7) : 2 = 34 (tạ thóc) 
75 - 34 = 41 (tạ thóc) 
Ôn tập các phép tính cơ bản. 
Ôn giải bài toán: Tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Dặn dò 
CHÀO CÁC EM 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_31_em_da_hoc_duoc_nhung_gi_nam_hoc.pptx