Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bến Bào

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bến Bào

a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị: đề - ca - gam

Đề - ca - gam viết tắt là dag

Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị: héc - tô – gam.

Héc - tô - gam viết tắt là hg

Đề - ca - gam viết tắt là dag

Héc - tô - gam viết tắt là hg

1 dag = g

1 hg = dag

1 hg = g

Bài 2: Tính

380g + 195g 452hg x 3

928dag – 274dag 768hg : 6

Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Bài giải

4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600 (g)

2 gói kẹo cân nặng là:

200 x 2 = 400 (g)

Cả bánh và kẹo cân nặng là:

600 + 400 = 10000 (g) = 1 kg

Đáp số: 1 kg

 

ppt 14 trang ngocanh321 2930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 19: Bảng đơn vị đo khối lượng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bến Bào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TIỂU HỌC BẾN BÀOMÔN: TOÁNGiáo viên: HUỲNH QUỐC HÂNThứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020ToánKiểm tra bài cũĐiền kết quả vào chỗ chấm3 tấn = Kg 2 yến 4kg = kg3000 24BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGa) Đề-ca-gam, héc-tô-gam Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị: đề - ca - gam Đề - ca - gam viết tắt là dag Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị: héc - tô – gam. Héc - tô - gam viết tắt là hgToánThứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020a) Đề-ca-gam, héc-tô-gam1 dag = g 1 hg = dag 1 hg = g Đề - ca - gam viết tắt là dag Héc - tô - gam viết tắt là hg10 10 100 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGToánThứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020b) Bảng đơn vị đo khối lượngkgLớn hơn ki-lô-gamtấntạyếnki-lô-gamBé hơn ki-lô-gamghgdag1 kg= 10 hg= 1000g1 hg= 10dag= 100g1 dag= 10g1 g1 tấn= 10 tạ= 1000kg1 tạ= 10 yến= 100kg1 yến= 10 kga) Đề-ca-gam, héc-tô-gamBẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGToán Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấmBẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGToána)1 dag = g 10 10 g = dag 1 hg = ... dag 10dag = hg 1 b)4 dag = ... g 8 hg = . dag 2 kg 300g = . g 40802300 3 kg = hg 7 kg = g 3070002 kg 30g = . g 203010 1 Bài 2: Tính380g + 195g 452hg x 3928dag – 274dag 768hg : 6= 575g= 1356hg= 654dag= 128hgThứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020Bài 3:BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGToán> <=Bài 4: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?Bài giải4 gói bánh cân nặng là:150 x 4 = 600 (g)2 gói kẹo cân nặng là:200 x 2 = 400 (g)Cả bánh và kẹo cân nặng là:600 + 400 = 10000 (g) = 1 kgĐáp số: 1 kgThứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020TRUY TÌM AÅN SOÁ5 dag = ..g8 tấn = .. kg6 kg 70g = .. g4 tạ 30kg = ..kg50430800060702340123456789105 dag = ..g0123456789108 tấn = ..kg0123456789104 tạ 30kg = ..kg0123456789106kg 70g= ..gBẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG1taán= 10 taï=1000kg1taï=10yeán=100kg1yeán=10kgkgLớn hơn ki-lô-gamtấntạyếnki-lô-gamBé hơn ki-lô-gamghgdag1 kg= 10 hg= 1000g1 hg= 10dag= 100g1 dag= 10g1 g Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. Ngoài ra khi đổi mỗi đơn vị đo khối lượng thì mỗi đơn vị đo ứng với một chữ số .Tiết học đến đây là kết thúcChúc thầy cô mạnh khỏeChúc các em chăm ngoan học giỏi

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_19_bang_don_vi_do_khoi_luong_nam_ho.ppt