Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Trường Tiểu học Sơn Lộc

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Trường Tiểu học Sơn Lộc

 * Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.

10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg

10 kg = 1 yến

1 yến = 10 kg

* Bài 1: Viết “ yến ” hoặc “ tạ ” hoặc “ tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Con bò cân nặng

b. Con chó cân nặng

. Con voi cân nặng

* Bài 2: Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg

10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg

5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?

5 yến = 50 kg nên: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg

b. 1 tạ = yến 10 yến = tạ

1 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ 60 kg = kg

- 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?

Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do vậy 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg

 

ppt 13 trang ngocanh321 4210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 18: Yến, tạ, tấn - Trường Tiểu học Sơn Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN LỘCToán – Lớp 4CBài 10: Yến, tạ, tấn KHỞI ĐỘNGKể tên các đơn vị đo khối lượng em đã được học. Các đơn vị đo khối lượng đã được học là: Ki-lô-gam(kg), Gam(g)1kg = .........g 1000Bài 10: Yến, tạ, tấnToán * Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô -gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến.10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg1 yến = 10 kg10 kg = 1 yến10kg1 yến? yến?kg10kg1 yến10kg10kg10kg10kg10kg? yến5 yến1 yến1 yến? kg20 kg* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến1 tạ = 10 yến1 tạ = 100 kg? yến1 tạ= 100 kg? tạ200kg2 tạ10 yến= 20 yến? kg? yến* Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg.? kg3 tấn3000 kg? tấn2000kg2 tấn? tạ= 20 tạ1 tấn = 1000 kg1 tấn = 10 tạ1 tạ = 100 kg1 tạ = 10 yến1 yến = 10 kgCân treoCân đồng hồCân bàn cơ họcb. Con chó cân nặngc. Con voi cân nặnga. Con bò cân nặng* Bài 1: Viết “ yến ” hoặc “ tạ ” hoặc “ tấn ” vào chỗ chấm cho thích hợp: 2 tạ.2 yến.2 tấn.. . .. .. . .* Bài 2: Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm:a. 1 yến = kg 5 yến = kg 1 yến 7 kg = kg 10 1 50 1753 10 kg = yến 8 yến = kg 5 yến 3 kg = kg - 1 yến 7 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- Vì 1 yến = 10 kg nên: 1 yến 7 kg = 10 kg + 7kg = 17 kg80 - 5 yến 3 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- 5 yến = 50 kg nên: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3kg = 53 kg 1 tạ = kg 100 kg = tạ 4 tạ 60 kg = kgb. 1 tạ = yến 10 yến = tạ 10 1 100 460 1 - Vì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do vậy 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg- 4 tạ 60 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?...............c. 1 tấn = tạ	 10 tạ = tấn 1 tấn = kg105000110002085 - 2 tấn 85 kg bằng bao nhiêu kg? Vì sao?- Vì 2 tấn = 2000kg; 2 tấn 85 kg = 2000 + 85 = 2085 kg5 tấn = kg 2 tấn 85 kg = kg ...............* Bài 3: Tính 17 yến + 36 yến = 	 125 tạ x 5 = 563 tạ - 85 tạ = 	 512 tấn : 8= 53 yến478 tạ625 tạ64 tấnCỦNG CỐCHÀO CÁC EM !	* Bài 4: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyến đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo.Tóm tắt2 tấn5 tạ? tạ Bài giải Số gạo lần hai xe chở được là:20 + 5 = 25 (tạ)Số gạo cả hai lần xe chở được là:20 + 25 = 45 (tạ)Đáp số : 45 tạ.= 20 tạ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_bai_18_yen_ta_tan_truong_tieu_hoc_son_l.ppt