Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 147: Tỉ lệ bản đồ

Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 147: Tỉ lệ bản đồ

1) Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:

Cá nhân: Quan sát tỉ lệ bản đồ

 Ghi ra bảng và đọc số tỉ lệ của bản đồ?

Dùng thước, đo độ dài của thước tỉ lệ là bao nhiêu cm, được chia làm mấy đoạn bằng nhau?Mỗi đoạn tương ứng với bao nhiêu m?

Số tỉ lệ của bản đồ là 1 : 7.500 tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 75 000 cm (hay 75m) trên thực địa

Thước tỉ lệ dài 4 cm, chia làm 4 đoạn. Mỗi đoạn dài 1cm tương ứng với 75m trên thực địa.

Cá nhân:

Cho biết tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm ( hoặc m) trên thực địa?

TỶ LỆ 1 : 25 000

1cm trên bản đồ tương ứng với 25 000 cm (hoặc 250m) trên thực địa

- Cho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ?

- 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm(hay m hoặc km) trên thực địa

1 cm trên bản đồ tương ứng với

22 000 000cm (hay 220 000m hoặc 220 km) trên thực địa.

 

pptx 14 trang ngocanh321 4300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 4 - Bài 147: Tỉ lệ bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 1) Bản đồ là gì? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc học và dạy địa lí? 2) Nêu những công việc cơ bản cần thiết để vẽ bản đồ?TỶ LỆ BẢN ĐỒBài 3 :TIẾT 41) Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:Tỷ lệ bản đồ * Cá nhân: Quan sát tỉ lệ bản đồ Ghi ra bảng và đọc số tỉ lệ của bản đồ?Dùng thước, đo độ dài của thước tỉ lệ là bao nhiêu cm, được chia làm mấy đoạn bằng nhau?Mỗi đoạn tương ứng với bao nhiêu m? Số tỉ lệ của bản đồ là 1 : 7.500 tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 75 000 cm (hay 75m) trên thực địaThước tỉ lệ dài 4 cm, chia làm 4 đoạn. Mỗi đoạn dài 1cm tương ứng với 75m trên thực địa.TỈ LỆ : 1 : 22.000.000Tỷ lệ bản đồ ( Phía dưới bản đồ )BẢN ĐỒ TỰ NHIÊN THẾ GIỚITỉ lệ 1 : 22.000.000Tỷ lệ bản đồ được ghi ở vị trí nào trên bản đồ ?( góc trên bản đồ )BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH (Tỉ lệ 1 : 25 000)Tỷ lệ bản đồ Tỷ lệ bản đồ được ghi ở vị trí nào trên bản đồ ?BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1 : 25 000TỶ LỆ 1 : 25 000Cá nhân: Cho biết tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm ( hoặc m) trên thực địa?1cm trên bản đồ tương ứng với 25 000 cm (hoặc 250m) trên thực địaTỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚI- Cho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ?- 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu cm(hay m hoặc km) trên thực địaTỈ LỆ : 1 : 22.000.0001 cm trên bản đồ tương ứng với 22 000 000cm (hay 220 000m hoặc 220 km) trên thực địa.Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách trên thực địa.Cá nhân: Qua kiến thức đã tìm được và thông tin sgk hãy cho biếtTỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? Hãy cho biết tỉ lệ số khác tỉ lệ thước ở điểm nào?Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.- Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:+ Tỉ lệ số: Là phân số có tử luôn là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại.+ Tỉ lệ thước: Là thước đo được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa.Cá nhân: 1) Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 bản đồ hình 8 và hình 9? 2) Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao?- Giống : Cùng vẽ thể hiện 1 vùng lãnh thổ một khu vực của TP Đà NẵngHình 8: Bản đồ một khu vực của TP Đà NẵngHình 9: Bản đồ một khu vực của TP Đà Nẵng- Khác : Tỷ lệ bản đồ khác nhau. Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn, vì có mẫu số nhỏ hơnBản đồ có tỉ lớn hơn .Bản đồ có tỉ nhỏ hơn .Bản đồ nào thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn ? Dẫn chứng ?- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.Bản đồ có tỉ lớn hơn .Bản đồ có tỉ nhỏ hơn .Thể hiện được nhiều đối tượng địa lí hơn .Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn .1 : 100 0001 : 200 0001 :1 000 0001 :15 000 000Tỉ lệ bản đồCác tỉ lệ số của bản đồ có gì giống nhau ?Là một phân số có tử luôn bằng 1Chỉ ra tỉ lệ nào lớn nhất , nhỏ nhất trong số các tỉ lệ bản đồ ở trên ?lớn nhất nhỏ nhấtMẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lạiBẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1 : 100 000TỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚIBản đồ tỷ lệ lớn:Bản đồ tỷ lệ nhỏ:Bản đồ tỷ lệ trung bình:Trên 1 : 200 0001 : 200 0001 :1 000 000 Nhỏ hơn 1 :1 000 000Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ ?Tỷ lệ sốTỷ lệ thướcHình 8- Bản đồ một khu vực của thành phố Đà Nẵng375 m + ?2) Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ: Nhóm 1 : Từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn Cách 1: 5,5 cm x 7.500 = 41250 cm = 412,5 m Cách 2: 5,5 cm x 75m = 412,5 m Nhóm 2 : Từ khách sạn Hoà Bình - Sông Hàn 4 cm x 75m = 300 m Nhóm 3: Chiều dài đường Phan Bội Châu 4,5 cm x 75 m = 337,5 m Nhóm 4 : Chiều dài đường Nguyễn chí Thanh 5,5 cm x 75m = 412,5 m Thảo luận nhóm: Đo tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ sốHS về nhà học bài- Học thuộc phần kết luận sgk/14Trả lời câu hỏi và bài tập sgk/14. Làm bài tập 3 bản đồ thực hành- Xem trước bài 4 sgk/15

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_4_bai_147_ti_le_ban_do.pptx