Bài giảng Toán Khối 4 - Bài 58: Luyện tập trang 68

Bài giảng Toán Khối 4 - Bài 58: Luyện tập trang 68

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35 x 4 x 5

5 x 36 x 2

42 x 2 x 7 x 5

Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất trong phép nhân, ta làm như thế nào?

134 x 4 x 5

= 134 x (4 x 5)

= 134 x 20

= 2680

5 x 36 x 2

= (5 x 2) x 36

= 10 x 36

= 360

42 x 2 x 7 x 5

= (42 x 7) x (2 x 5)

= 294 x 10

= 2940

Tính (theo mẫu):

145 x 2 + 145 x 98 = ?

Mẫu:

145 x 2 + 145 x 98 =145 x ( 2 + 98 )

= 145 x 100 = 14500

137 x 3 + 137 x 97

428 x 12 – 428 x 2

Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ?

 

ppt 18 trang ngocanh321 2720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Khối 4 - Bài 58: Luyện tập trang 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ToánLUYỆN TẬPTính 1135 x ( 20 + 3 ) = 642 x ( 30 – 6 ) = Muốn nhân một số với một tổng, ta làm như thế nào?Muốn nhân một số với một hiệu, ta làm như thế nào?Tính 1 x ( 20 + 3 ) 642 x ( 30 – 6 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 = 642 x 30 – 642 x 6 ) = 19260 – 3852 = 15408 427 x ( 10 + 8 ) 287 x ( 40 – 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686 = 287 x 40 – 287 x 8 = 11480 – 2296= 9184 35 x 4 x 5Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 36 x 2a)242 x 2 x 7 x 5Muốn tính bằng cách thuận tiện nhất trong phép nhân, ta làm như thế nào?134 x 4 x 5Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 36 x 2a)242 x 2 x 7 x 5= 134 x (4 x 5) = 134 x 20= 2680= (5 x 2) x 36= 10 x 36= 360= (42 x 7) x (2 x 5)= 294 x 10= 2940Mẫu:145 x 2 + 145 x 98 =145145 x 2 + 145 x 98 = ?x( 2 + 98 ) = 145 x 100 = 14500b)137 x 3 + 137 x 97428 x 12 – 428 x 2Tính (theo mẫu): Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào ?2137 x 3 + 137 x 97428 x 12 – 428 x 2b)Tính (theo mẫu): = 137x ( 3 + 97 )= 137 x 100 = 13700= 428x ( 12 – 2 )= 428 x 10 = 428094 x 12 + 94 x 88537 x 39 – 537 x 19b)Tính (theo mẫu): = 94 X (12 + 88)= 94 x 100 = 537 X (39 – 19 ) = 537 x 20= 9400 = 10740Bài toán cho biết gì ?Bài toán cho hỏi gì ?4Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.4Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.180mTóm tắtChiều dàiChiều rộng?m Chu vi : ? m Diện tích : ? m2Bài toán thuộc dạng gì ?4Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.Bài giảiChiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m)Chu vi của sân vận động là:( 180 + 90 ) x 2 = 540 (m)Diện tích của sân vận động là :180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số : Chu vi : 540m Diện tích : 16200 (m2) Tính nhanh : 217 x 11 = ?	A. 2170	B. 2127	C. 2387	D. 1953Choïn caâu traû lôøi ñuùng :Choïn caâu traû lôøi ñuùng:Tính nhanh : 217 x 9 = ?	A. 2170	B. 1953	C. 2387	D. 2127 413 x 11 	1234 x 31 413 x 19	875 x 19 1. Ôn lại các tính chất của phép nhân2. Chuẩn bị: Nhân với số có hai chữ sốDặn dò:Chuùc caùc em hoïc gioûi I. Môc tiªu: - V©n dông tÝnh chÊt giao ho¸n, kÕt hîp cña phÐp nh©n vµ c¸ch nh©n 1 sè víi 1 tæng (hoÆc 1 hiÖu) trong thùc hµnh tÝnh to¸n, tÝnh nhanh.- Ph¸t triÓn kÜ n¨ng t­­ duy to¸n häc cho HS.- Phát triển phẩm chất chăm học.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_khoi_4_bai_58_luyen_tap_trang_68.ppt