Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Ghi nhớ:

 Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0.

 Ta đếm xem ở tận cùng của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta viết vào bên phải của tích bấy nhiêu chữ số 0 rồi tiến hành như nhân bình thường.

2. Luyện tập

 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a, 1 342 x 40 b, 13 546 x 30 c, 5 642 x 200

Bài 3: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô?

Tóm tắt:

 30 bao gạo: 1 bao gạo cân nặng 50kg

 ? Kg gạo và ngô

 40 bao ngô: 1 bao ngô cân nặng 60kg

Bài làm:

 Số gạo xe ô tô đó chở là: 30 x 50 =1 500 (kg)

 Số ngô xe ô tô đó chở là: 40 x 60 = 2 400 (kg)

 Số gạo và số ngô xe ô tô đó chở là: 1 500 + 2 400 = 3 900 (kg)

 Đáp số: 3 900 kg gạo và ngô

 

pptx 9 trang ngocanh321 4050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 53: NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0Ví dụ: a, 1 324 x 20 = ?Ta có thể tính như sau: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26 480 Ta đặt tính rồi tính như sau: 1 324 x 20 26 480 Vậy 1 324 x 20 = 26 480Nhân 1324 với 2, được 2648, viết 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480.230 x 70 = (23 x 10)x (7 x 10) = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 10 x 10 = (23 x 7)x (10 x 10) = 161 x 100 = 16 100Ta đặt tính rồi tính như sau: 230 x 70 1 6100Vậy 230 x 10 = 16 100Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161, được 16100.Ghi nhớ: Khi nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Ta đếm xem ở tận cùng của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số 0, thì ta viết vào bên phải của tích bấy nhiêu chữ số 0 rồi tiến hành như nhân bình thường.2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính:a, 1 342 x 40 b, 13 546 x 30 c, 5 642 x 200 1 342 13 546 5 642 x x x 40 30 200 53 680 406 380 1 128 400Bài 2: Tính:a, 1 326 x 300 b, 3 450 x 20 c, 1 450 x 800 = 397 800 = 69 000 = 1 160 000 Bài 3: Một bao gạo cân nặng 50kg, một bao ngô cân nặng 60kg. Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô?Tóm tắt: 30 bao gạo: 1 bao gạo cân nặng 50kg ? Kg gạo và ngô 40 bao ngô: 1 bao ngô cân nặng 60kgBài làm: Số gạo xe ô tô đó chở là: 30 x 50 =1 500 (kg) Số ngô xe ô tô đó chở là: 40 x 60 = 2 400 (kg) Số gạo và số ngô xe ô tô đó chở là: 1 500 + 2 400 = 3 900 (kg) Đáp số: 3 900 kg gạo và ngôBài 4: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng 30cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính đó. Tóm tắt: Chiều rộng: 30cm Chiều dài: gấp đôi chiều rộng Diện tích: ? Bài giải: Chiều dài của tấm kính là: 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích của tấm kính hình chữ nhật là: 60 x 30 = 1 800 (cm2) Đáp số: 1 800 cm2

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_toan_khoi_4_bai_53_nhan_voi_so_co_tan_cung_la.pptx