Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 38: Luyện tập trang 48

Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 38: Luyện tập trang 48

Bài 1.Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

Số lớn là:

(24 + 6): 2= 15

Số bé là:

15 - 6 = 9

Đáp số: Số lớn: 15

 Số bé: 9

b) 60 và 12

Số lớn là:

(60 + 12): 2 = 36

Số bé là:

36 - 12 = 24

Đáp số: Số lớn: 36

 Số bé: 24

Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Tuổi em là :

 (36 – 8): 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là :

 14 + 8=22 (tuổi)

 Đáp số : Chị 22tuổi

 Em 14 tuổi

Bài 3. Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm.Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách?

 

ppt 19 trang ngocanh321 1830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Khối 4 - Bài 38: Luyện tập trang 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNToánLuyện tập ( trang 48). Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Bài 1.Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:b) 60 và 12 a) 24 và 6 Số lớn là:(24 + 6): 2= 15Số bé là:15 - 6 = 9Đáp số: Số lớn: 15 Số bé: 9 Số lớn là:(60 + 12): 2 = 36Số bé là:36 - 12 = 24Đáp số: Số lớn: 36 Số bé: 24Bài 2. Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?Tóm tắtChịEm 36 tuổi8 tuổi? tuổi? tuổiBài giảiTuổi em là : (36 – 8): 2 = 14 (tuổi)Tuổi chị là : 14 + 8=22 (tuổi)	Đáp số : Chị 22tuổi	 Em 14 tuổiBài 3. Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm.Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 17 quyển. Hỏi thư viện đã cho học sinh mượn mỗi loại bao nhiêu quyển sách? Tóm tắtSách giáo khoa Sách đọc thêm 65 quyển17 quyển? Quyển? QuyểnBài giảiSố sách giáo khoa thư viện đã cho mượn là:(65+17) : 2 = 41 (quyển)Số sách đọc thêm thư viện đã cho mượn là:65 – 41 = 24 ( quyển)Đáp số: sách giáo khoa: 41 quyểnSách đọc thêm: 24 quyểnBài 4. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?1200 sản phẩm120 sản phẩmTóm tắt? Sản phẩm? Sản phẩmPhân xưởng thứ hai Phân xưởng thứ nhất Bài 4. Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?Bài giảiSố sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là :	(1200 -120):2 = 540 (sản phẩm)Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là :	(1200 + 120):2 = 660(sản phẩm)	Đáp số : Phân xưởng thứ nhất: 540 sản phẩm	 Phân xưởng thứ hai: 660 sản phẩm.Bài giảiHai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là :	1200 – 120 = 1080 (sản phẩm)Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là :	1080 : 2 = 540(sản phẩm)Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là :	540 + 120 = 660(sản phẩm)	Đáp số : Phân xưởng thứ nhất : 540 sản phẩm	 Phân xưởng thứ hai : 660 sản phẩm.Củng cốDặn dòChuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập chungCHÀO CÁC EM!5. Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạSố thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là: (52 + 8) : 2 = 30 (tạ)Đổi: 30 tạ = 3 000kgSố thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là: 30 – 8 = 22 (tạ) Đổi: 22 tạ = 2200kgĐáp số : Thửa thứ nhất: 3 000 kg Thửa thứ hai: 2 200 kg 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_khoi_4_bai_38_luyen_tap_trang_48.ppt