Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Đọc viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : Học tập tích cực, tính toán chính xác II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS chữa bài 3 VBT. GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu Bài 1: HS quan sát mẫu và viết vào ô trống - 1 HS làm bài ở bảng - cả lớp làm vào vở nháp - HS và GV quan sát - GV chỉ định một vài HS đọc to sau đó nêu cách viết số - HS tự kiểm tra bài của mình. Bài 2: GV viết bài lên bảng - Gọi HS đọc số (HS nối tiếp nhau đọc) - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động 2: Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số Bài 3: HS tự làm bài - 1 HS làm bài ở bảng nhóm. - Cả lớp thống nhất kết quả - Đổi chéo vở kiểm tra - Gv cho HS chữa bài ở bảng a) 613000000 b) 131405000 c) 512326103 d) 86004702 e) 800004720 Bài 4: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời câu hỏi trong SGK - Cả lớp và Gv nhận xét a) 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 5 000. b) 517 638 - chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn - có giá trị là 500 000. 3. Vận dụng. - GV nhận xét tiết học. - Làm BTVBT Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________ Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - Trả lời câu hỏi: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ? - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 -3 lượt - GV chỉ định 1 HS khá đọc lại bài - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Tự hào, xả thân - GV cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: GV cho HS đọc thầm đoạn, bài trả lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? + Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? GV giảng từ: xúc động, thiệt thòi, ba mất đi mãi mãi + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? (Gợi trong lòng Hồng niềm tự hào, khuyến khích, yên tâm) + Nêu nội dung chính của bài. (Tình cảm yêu thương, sự sẻ chia của Lương với nỗi đau thương, khá khăn của bạn). 3. Luyện đọc: - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - HS thi đọc trước lớp (HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay). 3. Vận dụng. - Em học được gì ở bạn Lương và bạn Hồng ? - Tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư. - GVnhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________________ Chính tả NGHE -VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG VÀ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n và giải được câu đố về con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực trong học tập qua bài tập chính tả 2a II. CHUẨN BỊ: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (2p) Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Một sợi rơm vàng GV dẫn vào bài. 2. Khám phá Bài : Những hạt thóc giống - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: +Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Từ nào mà các em thường hay viết sai? + Khi trình bày đoạn văn cần lưu ý gì - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói lên sự thực... + đầy ắp, trung thực, truyền ngôi, ôn tồn. *Điền vào chỗ trống r / d / gi . Bài 2: Người viết truyện thật thà - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt. *. Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Vận dụng - GV nhận xét chung tiết học - Tuyên dương những HS viết đẹp. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________________ Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 2. Năng lực chung: NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Hs có thái độ học tập tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số loại bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập liên quan đến bài học. - Gọi HS lên chỉ các hướng trên bản đồ. - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ - GV yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau: ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? ? Hãy chỉ các hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ ? - Học sinh thảo luận nhóm ? Đọc các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý trên bản đồ. - Đại diện nhóm trả lời. - Gọi HS lên chỉ các hướng (B- N- Đ- T). GV kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành tên bản đồ - Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam. - HS hoàn thành bài tập ở vở bài tập. - HS làm bài. GV theo dõi, đánh giá 1 số bài. * Chữa bài b/ý 3 : + Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc; Lào; Cam–pu- chia. + Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển Đông. + Quần đảo Việt Nam: Hoàng Sa: Trường Sa; ngoài ra còn có đảo: Phú Quốc; Côn Đảo; Cát Bà. + Một số sông chính: Sông Thái Bình; sông Hồng; sông Tiền ; sông Hậu 3.Vân dụng: - GV có thể tổ chức trò chơi: lên chỉ vị trí mình đang sống trên bản đồ. - Nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số em hăng say xây dựng bài. - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2011 Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Năng lực đặc thù : - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : Học tập tích cực, tính toán chính xác II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS chữa B 4, 5 SGK/18 - Lớp theo dõi - chữa bài. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - GV vẽ sẵn tia số như SGK : 0, 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ..100, - HS đoc dãy số + Đây là một dãy số gì ? được sắp xếp như thế nào ? + Muốn tìm số tự nhiên liền trước và liền sau ta làm thế nào ? + Hãy tìm số tự nhiên bé nhất, lớn nhất trong dãy số tự nhiên ? - HS trả lời theo nhóm GV kết luận : * Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất . * Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề. - HS làm bài - GV theo dõi. - GV chấm bài - Chữa một số bài khó. Bài 2: HS tự làm bài vào vở. - HS lên làm vào bảng phụ (2HS lên bảng làm) Bài 3: HS tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc kết quả 896; 897; 898 9 998; 9 999; 10 000 Bài 4: HS thảo luận theo cặp - làm bài. - Gọi HS chữa bài - Lưu ý HS : Hai số chẵn hoặc lẽ kế tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị 3. Vận dụng. - HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - Làm VBTT Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________________ Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung : NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... - Bảng ghi sẵn: Tiếng, vần, âm đầu, thanh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động 1.Cho cả lớp hát bài hát. 2. HS nhắc lại ghi nhớ bài: Dấu hai chấm. 3. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Phần nhận xét Bài 1: GV gọi HS đọc B1 SGK phần nhận xét. - Cả lớp suy nghĩ và tìm ra từ 1 tiếng và từ 2 tiếng. - HS đứng tại chỗ nêu. - Lớp nhận xét Kết luận: + Từ 1 tiếng gồm: nhờ, ban, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. . + Từ gồm 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. ? Theo em từ 1 tiếng và từ 2 tiếng hoặc 3, 4 ... tiếng có gì khác nhau ? GV kết luận: Từ đơn là từ 1 tiếng - Từ phức là từ gồm 2, 3 hoặc nhiều tiếng. Bài 2: HS thảo luận theo nhóm 4. Đứng tại chỗ nêu kết quả. b. Phần ghi nhớ GV kết luận - Rút ra ghi nhớ (SGK) HS tìm ví dụ- nhắc lại ghi nhớ 3.Thực hành - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở BT Bài 1: HS đọc đề - tự làm vào vở - 1 HS trình bày ở bảng phụ - Lớp nhận xét- GV bổ sung. HS chữa bài vào vở Bài 2: HS làm bài cá nhân sau đó GV gọi và HS nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng: + Các từ đơn: buồn, đẫm, hũ, mía, bắn, đói, no, ốm, vui, đủ, gió, mưa, nắng... + Các từ phức: đậm đặc, hung dữ, huân chương, anh dũng, băn khoăn, cẩu thả, đơn độc, mừng rỡ, ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ... Bài 3: - GVtổ chức cho HS làm - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - Yêu cầu học sinh chữa bài vào vở nếu cần. VD: anh dũng: Chị Võ Thị Sáu rất anh dũng và gan dạ. nhân hậu: Bà em rất nhân hậu. đoàn kết: Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết. ác độc: Bọn nhện thật ác độc. đậm đặc: Lượng đường trong bánh thật đậm đặc. 4. Vân dụng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - Dặn HS về nhà làm hết bài còn lại. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________________________________ Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”. (T69 SGK) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Phẩm chất: Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. HS: Truyện đọc 4, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- HS hát bài Ước mơ - GV chuyển ý bài mới 3.Khám phá Giáo viên kể chuyện - Kể lần 1: GV kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị Nhàn hiền hậu, dịu dàng. - Kể lần 2: theo tranh minh hoạ treo ở bảng a. Kể chuyện trong nhóm: - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4 - HS kể và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện theo yêu cầu 3 SGK T69. b.Thi kể chuyện trước lớp: - 2- 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp - 1-2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất 4. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài 4, 5/19 SGK - Giáo viên nhận xét bài . - GV giới thiệu bài. 2.Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân. - GV nêu : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 100 trăm 10 trăm = 1 nghìn ? Với những chữ số nào ta có thể viết được mọi số tự nhiên ? - HS trả lời - GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số, cứ 10 đơn vị hợp thành 1đơn vị ở hàng trên liền tiếp trên nó - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,.. có thể viết được mọi số tự nhiên - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó. VD : 999 thì chữ số 9 lần lượt nhận những giá trị 9, 90, 900 3. Thực hành - Học sinh làm bài tập từ 1 đến 4 SGK/20 GV theo dõi học sinh trong quá trình làm bài GV chấm bài và chữa 1số bài khó Bài 1: Dòng cuối : 9 triệu , 5 trăm , 9 đơn vị : 9 000 509 Đọc là : chín triệu năm trăm linh chín. Bài 2: Chữ số 5 trong mỗi số sau có giá trị là : Số 45; 57; 561; 5 824; 5 842 769 - HS chữa bài vào vở 4. Vận dụng:GV nhận xét giờ học Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU 1.Năng lực đặc thù: - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: Biết sống nhân hậu đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT in, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Nêu ghi nhớ trong tiết TLV trước. - Giới thiệu bài 2. Khám phá 1. Phần nhận xét: Gọi HS đọc BT1, 2 SGK - Cả lớp đọc thầm bài “ Người ăn xin” và hoàn thành BT vào vở . - HS đứng tại chỗ trình bày. KL : a/- Câu ghi lại lời nói của cậu bé : + Chao ôi .. + cả tôi nữa - Câu ghi lại lời nói của cậu bé “ Ông đừng giận cháu ” b/ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu giàu lòng trắc ẩn, thương người. HS đọc BT 2, 3 – yêu cầu HS hoàn thành BT vào vở - Hết thời gian đại diện nhóm trả lời . - GV kết luận như mục ghi nhớ ở SGK 2. Phần ghi nhớ: 2 -3 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề - Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT1. - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét Chữa bài : Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ . Lời dẫn dán tiếp: (Cậu bé thứ nhất bị nói dối) là bị chó sói đuổi. Bài 2: HS đọc đề BT2. - Yêu cầu hoàn thành BT vào vở - GV nhận xét, bổ sung Bài 3 : Chuyển thành lời dẫn gián tiếp như sau : Bác thợ hỏi Hòe : “Cháu có thích làm thợ xây không? ” Hòe đáp : “Cháu thích lắm”. ? Theo em, thế nào là dạng văn kể lại lời nói ý nghĩ nhân vật ? HS trả lời – GVKL như nội dung ghi nhớ SGK. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. - Vận dụng làm thêm 1 số BT. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân, và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được: Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 1.Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... 3. Phẩm chất: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sơ đồ về sự trao đổi chất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động a.Gọi HS kể những yếu tố cần cho sự sống. GV nhận xét, đánh giá. b. Giới thiệu bài Hoạt động khám phá Bước 1: Giáo viên nêu ra tình huống có vấn đề - Giáo viên cho học sinh xem hình 1 trang 6- SGK. Hỏi: Trong quá trình sống con người láy từ môi trường những gì và thải ra môi trường những gì? Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết của mình về quá trình trao đổi chất ở người vào vở thưc hành. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi có vấn đề - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm + Trong quá trình sống, con người lấy những gì ở môi trường ? + Hằng ngày, con người thải ra môi trường những gì? + Quá trình đó được gọi là gì? Bước 4: Đề xuất các phương án nghiên cứu - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh đề xuất các phương án nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 Bước 5: Rút ra kiến thức - Học sinh kết luận về sự trao đổi chất ở người - Giáo viên chốt nội dung kiến thức. *Bước 1: Giáo viên nêu ra tình huống có vấn đề và đặt câu hỏi nêu vấn đề . - Giáo viên cho học sinh xem hình vẽ 1, 2, 3, 4 trang 8 SGK. Hỏi: Các cơ quan dưới đây có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất? Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết của mình về quá trình trao đổi chất ở người vào vở thưc hành Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học), dự kiến các câu hỏi có thể nhóm được như sau: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện, nó lấy vào những gì? thải ra những gì? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra ntn ? + Cơ thể thải ra nước tiểu, mồ hôi nhờ cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? + Các cơ quan tham gia quá trình TĐC ở người có mối liên hệ ntn với nhau? Bước 4: Đề xuất các phương án nghiên cứu. - Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh đề xuất các phương án nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - Các nhóm lần lượt thực hành ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ. Bước 5: Rút ra kiến thức. - Học sinh kết luận về sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người. - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng : Về nhà tập vẽ sơ đồ trao đổi chất ở người. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2021 Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho học sinh hát bài hát. - Gọi HS lên bảng chữa bài 2 VBT 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cách so sánh số tự nhiên – Xếp thứ tự các số tự nhiên. a. So sánh số tự nhiên: - GV nêu ví dụ lần lượt ở SGK - GV yêu cầu HS tự so sánh - HS đứng tại chỗ trình bày. Vậy muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm thế nào ? - HS trả lời – GV bổ sung. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV cho các số: 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 - HS xếp thứ tự các số trên theo thứ tự: Từ bé đến lớn (a); Từ lớn đến bé (b) - GV yêu cầu HS tự sắp xếp theo nội dung đề ra. - Đại diện nhóm đứng dậy trình bày HS rút ra cách sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. 3. Thực hành Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả Lưu ý: 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 Bài 2: HS tự làm bài, 1 HS làm bài ở bảng phụ – Cả lớp thống nhất kết quả 1 984 >1978 >1952 >1942 Bài 3: HS thảo luận theo cặp - đại diện trình bày. Cả lớp thống nhất kết quả Ta xếp như sau: Hùng, Cường, Liên, Lan. 4. Vận dụng: GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thể hiện sự cảm thông . Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ở SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Đọc bài: Thư thăm bạn và nêu nội dung chính của bài. -. Giới thiệu bài 2.Khám phá a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau hết bài . - GV lắng nghe, sửa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. - Giải nghĩa một số từ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm, - Nhắc HS đọc đúng: Lời ông lão đáng thương, tội nghiệp; lời cậu bé cảm thông đáng thương ông lão. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm từng đoạn , trả lời câu hỏi: + Hình ảnh ông lão đang thương như thế nào? + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? + Cậu bé có gì cho ông lão, nhưng ông lại nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấyđược nhận chút gì từ ông? - 1 HS đọc toàn bài. ? Bài văn nói lên điều gì ? c. Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng - Giáo viên mời 3 học sinh khá đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài văn. - GV đọc mẫu đoạn 1 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Vận dụng. - GV: Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về hành động của cậu bé? - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ ngữ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng “ hiền”, “ ác” - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất: Biết sống nhân hậu đoàn kết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ , vở BT in III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - Gọi 1 HS chữa BT 2 SGK/28. - GV nhận xét. 2.Luyện tập - GV tổ chức cho HS làm bài Bài 1: - HS đọc đề bài - HS làm việc theo nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ. - Lớp nhận xét- GV bổ sung: a/ Từ chứa tiếng hiền : dịu hiền, hiền lành, hiền thảo, hiền từ b/ Từ ác : hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn... Bài 2: GV yêu cầu cả lớp làm theo nhóm Nhóm 1 - cột 1 Nhóm 2 - cột 2 - Nhóm 1 và nhóm 2 lên trình bày bài giải. Nhóm 1: Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu > < tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, Nhóm 2: Đùm bọc, cưu mang, che chở > < bất hòa, lục đục, chia rẽ - GV theo dõi. - GV nhận xét 1 số bài. Bài 3: GV yêu cầu HS làm cá nhân. HS lên bảng điền : Từ cần điền là: a/bụt (đất) ; b/ đất (bụt) ; c/ cọp ; d/chị em gái Bài 4: GV gợi ý - yêu cầu mỗi nhóm làm 1 câu - HS nêu miệng. GV cùng lớp nhận xét GV chấm toàn bài- nhận xét chung. C. Vận dung: GV củng cố bài. Dặn HS về nhà hoàn thành các bài còn lại. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Thứ 6 ngày 31 tháng 9 năm 2021 Toán YẾN, TẠ , TẤN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về độ lớn của: Yến, tạ, tấn mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề - ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất : Học tập tích cực, tính toán chính xác II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC 1. Khởi động. HS lên chữa B 4,5/22 SGK - Cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá. a.GV thiệu đơn vị: Yến, tạ, tấn - GV ghi bảng theo SGK - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa chúng. Cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại. - GV bổ sung. - HS đổi ví dụ sau : 2 tấn = tạ 2 tấn = .kg 2000kg = ..tấn b. Nhận biết mối liên hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau đề-ca-gam, héc-tô-gam - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo đã học - GV nêu: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g - GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa chúng - HS viết 2 đơn vị đó. c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - GV treo bảng đơn vị đo khối lượng đã kẻ sẵn ( như SGK) - HS nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để hoàn thành bảng - HS hoàn thành vào cột : 1tấn = ...tạ = kg ; 1tạ = yến = .kg , . Vậy mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - Gv cho HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng để HS ghi nhớ. 3.Hoạt động Thực hành Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - Gọi HS nêu miệng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ em: Quốc, Kiệt, Minh Quân. - Chữa bài. Bài 3: Gv có thể hướng dẫn HS làm chung 1 câu 8 tấn 81 000 kg Đổi: 8 tấn = 8 000 kg Vậy: 8 tấn < 81 000 kg Bài 4: HS đọc đề bài toán – tự giải bài toán - GV theo dõi giúp đỡ em: Quốc, Kiệt, Minh Quân. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS đọc kĩ từng phần chọn số đo khối lượng thích hợp - GV gọi HS đọc kết quả: Con bò: 2 tạ Con gà: 2 kg Con voi: 2 tấn Bài 2: GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu, chẳng hạn: 5 tấn = .kg ( Tức là 10 x 5 = 50 kg) 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85kg = 2 085kg - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng sau đó chữa bài. Bài 3: 1 HS làm vào bảng phụ chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét kết luận đúng: 54 kg; 573 tạ; 540 tạ; 64 tấn Bài 4: HS tự giải bài toán - 1 HS làm bài trên bảng lớp - GV kèm em : Kiệt, Quốc. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 4. Vận dụng : - GV củng cố bài - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập. Điều chỉnh bổ sung ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________________ Tập làm văn VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU : 1. Năng lực đặc thù: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn - Thể hiện sự cảm thông, ứng xử lịch sự trong giao tiếp, sáng tạo 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... 3. Tích cực. tự giác làm bài. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Bài văn kể chuyện khác bài văn viết thư ở điểm nào? 2. Hoạt động khám phá 1. Phần nhận xét Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc bài “Thư thăm bạn’’ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - hoàn thiện bài tập 1 vào vở - Hết thời gian mời đại diện nhóm lên trình bày GV kết luận: Một bức thư cần có những nội dung gì ? 2. Phần ghi nhớ Gọi HS đọc to phần ghi nhớ SGK - Nêu lí do và mục đích viết thư . - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người nhận thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư - Lời chúc cảm ơn , hứa hẹn - Kí tên 3. Luyện tập GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT - HS làm bài 1– GV theo dõi - HS trình bày miệng bài làm của mình. - Lớp nhận xét - GV bổ sung – chọn bài làm hay nhất - GV đọc mẫu 1 bài viết thư cho lớp nghe. Nhắc những tồn tại chung. 3. Hoạt động ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Dặn về nhà tập viết thư cho người thân.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2.doc