Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Khánh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ ba ngày 08 tháng 2 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết cách trừ 2 PS cùng MS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm. Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động -Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép thẻ - Ghép các thẻ thích hợp để có phép tính đúng - Ghi lại các phép tính mà nhóm em ghép được. - Nhóm nào ghép được nhiều phép tính nhất là nhóm đó thắng cuộc - GV giới thiệu bài 2: Khám phá 1. Hình thành phép trừ phân số - Gv vẽ hình (SGK) và nêu bài toán. ( HS quan sát). - Từ 5 băng giấy màu lấy 3 để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của 6 6 băng giấy. - GV ghi phép tính : 5 - 3 . 6 6 - Ta có : 5 - 3 = 5 3 = 2 . 6 6 6 6 - Nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số (SGK). Gọi HS nhắc lại. 2: Thực hành. Bài 1: Gọi HS làm bảng lớp - Cả lớp làm vào vở. - HS dựa vào quy tắc để tính – 4 em lên bảng làm để chữa bài - Nhận xét, củng cố lại quy tắc 328 15 7 15 7 8 1 ; 16 16 16 16 2 Bài 2 : 1HS đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn HS rút gọn rồi tính - Gọi 3 em lên bảng làm – Nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV hướng dẫn HS nhận biết tổng số huy chương của đoàn là 19 . rồi HD 19 các em tìm số huy chương bạc và huy chương đồng chiếm bao nhiêu phần tổng số huy chương. - 1 em làm vào bảng phụ- Nhận xét. 4: Vận dụng - Cho HS cách thực hiện phép trừ phân số - Về nhà nói cho bố mẹ nghe cách trừ hai phân số có cúng mẫu số. Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ: "AI LÀ GÌ?" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 2. Năng lực đặc thù - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi,máy tính - Bảng phụ, phiếu học tập. 1: Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? + VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 329 2: Khám phá 1. Phần nhận xét: - Một em đọc nội dung bài tập. cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài tập vào vở; phát biểu ý kiến: Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì? (Ruộng rẫy là chiến trường. / Cuốc cày là vũ khí. / Nhà nông là chiến sĩ. / Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta). - GV dán 4 bảng phụ viết 4 câu kể Ai là gì? ở SGK, mỗi HS gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu. ? Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?(Do danh từ – ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông hoặc cum danh từ – Kim Đồng và các bạn anh – tạo thành). - Vài em trình bày bài làm -> HS khác nhận xét -> GV kết luận. 2. Phần ghi nhớ: - Vài em đọc lại ghi nhớ trong SGK. 3: Thực hành. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, thực hiện từng yêu cầu bài tập. - HS phát biểu ý kiến -> GV nhận xét, chốt ý đúng. Lưu ý: Trong câu Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng, CN do 2 tính từ (buồn, vui) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành. Bài tập 2:HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - Vài em trình bày bài làm -> HS nhận xét -> GV chốt lại ý đúng. - Vài em đọc lại kết quả. Bài tập 3: Một em đọc yêu cầu của bài tập. - GV gợi ý, hướng dẫn cách thực hiện. - Vài em đọc lại câu trả lời -> GV nhận xét câu trả lời của HS. 4: Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. Thứ tư ngày 09 tháng 2 năm 2022 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( Tiếp ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán 330 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ti vi ,máy tính. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - Chơi trò chơi “ Đố bạn” -Em viết hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn trừ hai phân số đó -Em và bạn đổi vai cùng chơi. 2: Khám phá 1. Hình thành phép trừ 2 phân số khác mẫu số. - Gv nêu bài toán (SGK): Tóm tắt: - Có 4 tấn đường. 5 - Đã bán 2 tấn đường. 3 - Còn lại: ? phần tấn đường? - HD HS thực hiện phép tính : 4 - 2 . 5 3 - Đưa về phép trừ 2 phân số cùng mẫu số. - Quy đồng mẫu số 2 phân số. 4 = 12 ; 2 = 10 => 4 - 2 = 12 - 10 = 2 . 5 15 3 15 5 3 15 15 15 - Rút ra cách trừ 2 phân số khác mẫu số: - Nêu quy tắc (SGK) - Gọi HS nhắc lại. 2: Thực hành Bài1: - HS áp dụng quy tắc để làm. 3 2 9 8 1 7 3 49 15 34 ; 4 3 12 12 12 5 7 35 35 35 4 3 20 15 5 33 2 2 5 2 3 ; 1 3 5 15 15 15 3 5 5 5 5 5 Bài 2: Hướng dẫn HS nhận xét các phân số đã tối giản chưa nếu chưa tối giản thì nên rút gọn lại rồi tính. - HS làm bài. 2 em lên bảng làm – Nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài, cả lớp làm vào vở, một em làm bài vào bảng phụ. Diện tích trồng cây xanh là: 6 2 30 14 16 (diện tích công viên) 7 5 35 35 35 331 16 Đáp số: diện tích công viên 35 3: Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách trừ hai phân số. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành các bài còn lại. 1. Bác thợ mộc làm cái hộp gỗ hế 3 giờ, làm một cái khay gỗ hết 2 giờ. 2 3 Hỏi thời gian bác làm cái hộp nhiều hơn làm cái khay là bao lâu? Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 4. Năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi,máy tính,Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ -Gọi HS đọc đoạn văn tả quả hoặc lá mà em đã viết. - GV Giới thiệu dẫn vào bài. 2: Thực hành Bài tập 1: - HS đọc nội dung y/c BT1. - Gọi 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu. Lớp theo dõi (SGK). Tìm hiểu để trả lời: Dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - HS nêu kết quả - Gv kết luận. Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu: Phần mở bài. Đoạn 2: Tả bao quát từng bộ phận : Phần thân bài. Đoạn 4: ích lợi của cây chuối tiêu : Phần kết luận. Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c nội dung đề bài. Gv lưu ý HS : 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh - y/c HS giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn. - HS làm bài - Gv theo dõi. 332 - Gọi HS đọc từng đoạn - Lớp nhận xét - Gv bổ sung. 4: Vận dụng - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện viết đoạn văn hay hơn. - Với sự giúp đỡ của người thân viết một bài văn tả cây mà em thích Chính tả Nhớ - viết: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Năng lực chung : - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi,máy tính, Bảng phụ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gọi HS lên bảng viết: bóng chuyền, truyền hình, chung sức, trung phong, trẻ trung, chẻ lạt. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2: Khám phá - Gọi HS đọc đoạn thơ. - GV: Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy? - GV hướng dẫn HS những tiếng dễ viết sai: chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ,... - GV lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ - HS nhớ - viết bài vào vở - Gv chấm bài một số em. Nhận xét. 3: Thực hành Bài 2b: Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2b. - Học sinh đọc thầm đề bài làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nêu miệng từ cần điền. - GV kết luận lời giải đúng. Lời giải: Nỗi, mỏng, rực rỡ, rải, thoảng, tán. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức trò chơi tiếp sức: Treo 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 3 - Cho đại diện các tổ thi tiếp sức 333 - Tổ nào điền nhanh, đúng tổ đó sẽ thắng - Kiểm tra đồng loạt kết quả của lớp – Nhận xét. 4: Vận dụng - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về luyện chữ viết. Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 4. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Ti vi, máy tính,bảng phụ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - TBHT điều hành lớp trò chơi tìm các cây ở sân trường mà bạn biết - Nói về một loài cây, loài hoa ở sân trường hoặc trước phòng học lớp em - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2: Khám phá a. Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài văn ( đọc 2 lần ). - HD HS quan sát tranh: Cây phượng ( Hoa phượng) - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. +Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều. +Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? Ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. 334 Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? ( Vì cây phượng là loại cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng nhiều trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò ) + Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? vì + Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? + Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai? Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng - HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài (mục I) 3: Thực hành. Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài. - GV đọc mẫu lần 2. - HS luyện đọc theo cặp đoạn “ phượng không phải là một đoá đậu khít nhau” - GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em) GV nhận xét. 4: Vận dụng + Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả? + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 335 -Ti vi,máy tính - Bảng phụ; Từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1: Khởi động - GV gọi 2HS nêu nội dung ghi nhớ tiết trước CN trong câu kể Ai làm gì? Nêu ví dụ về câu kể Ai làm gì? - GV và cả lớp nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2: Thực hành. Bài tập 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm vào VBT - GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, yêu cầu HS gạch dưới các từ cùng nghĩa với dũng cảm. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận ghép thử từ “Dũng cảm” vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên. - GV nhận xét, kết luận lời giả đúng. Bài tập3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung yêu cầu BT3 - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS chữa bài và nhận xét: Gan góc - Chống chọi kiên cường không lùi bước Gan lì - Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ hãi. Gan dạ - Không sợ nguy hiểm Bài tập 4:- Gọi HS đọc yêu cầu - GV đính bảng nhóm có nội dung BT 4 - Mời một số HS khá giỏi lên làm thi – Chữa bài. 3: Vận dụng - GV nhận xét tiết học. + Kể cho người thân nghe một câu chuyện về lòng dũng cảm. - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng cảm - Dặn HS về nhà làm viết lại một số từ và chuẩn bị bài sau. Lịch sử. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được sự phát triển của văn học & khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả thời Hậu Lê), 336 - Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liên. - Nêu được các thành tựu cơ bản về văn học, khoa học trong thời Hậu Lê - Nêu được tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. - HS mô tả sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. 2. Năng lực chung - Khâm phục về nhung thành tựu cơ bản về văn học, khoa học trong thời Hậu Lê. Co y thuc bảo tồn tác phẩm tiêu biểu ở thời Hậu Lê. - Sưu tầm tranh ảnh về tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. - Yêu thich tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. 3. Phẩm chất - HS có năng lực nhận xét về một số tác phẩm tiêu biểu. Học thuộc một đoạn tho của tac giả Nguyên Trai. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Ti vi,máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Thi nêu nhanh Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng Đô ở đâu? - HS trả lời. GV nhận xét nêu yêu cầu tiết học mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. - Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở dưới thời Hậu Lê. Tác giả Tác phẩm Nội dung - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Phản ánh khí phách anh hùng - Lý Tử Tấn và niềm tự hào chân chính của - Nguyễn Mộng Tuân dân tộc. - Hội Tao Đàn - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của Vua - Nguyễn Trãi - ức trai thi tập Tâm sự của những người không - Lý Tử Tấn - Các bài thơ được đem hết tài năng để phụng - Nguyễn Húc sự đất nước. - Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - GV giới thiệu một số đoạn văn thơ tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê. 337 Hoạt động 2: Thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. - Làm việc cá nhân - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê. Tác giả Công trình khoa học Nội dung - Ngô Sỹ Liên - Đại Việt sử ký toàn thư - Lịch sử nước ta thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê - Nguyễn Trãi - Lam Sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Nguyễn Trãi - Dư địa chí - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta - Lương Thế - Đại thành toán pháp - Kiến thức toán học. Vinh - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả sự phát triển của khoa học ở thời Hậu Lê. GV: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? HS thảo luận đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. 3. Vận dụng - Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu, sưu tầm các tác phẩm văn thơ thời Hậu Lê. Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách trừ 2 PS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Năng lực chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3. 3. Phẩm chất 338 - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm,ti vi ,máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1: Khởi động - TBVN lên cất hát cho cả lớp 13 7 3 2 - Gv ghi bảng : Tính : - ; - . 15 14 2 3 Gọi HS lên bảng thực hiện nhanh - Cả lớp làm vào nháp. - HS nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và dẫn dắt vào bài mới. 2: Thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài: Tính. 8 5 8 5 3 1 - Gọi 1 em trình bày 1 bài 3 3 3 3 ; - Cả lớp tự làm các bài khác vào vở - Cho HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài - Lưu ý bài b & c về chọn mẫu số chung - Cả lớp tự làm bài vào vở về trừ hai phân số khác mẫu số. - Gọi 1 em chữa bài Bài 3 : Tính theo mẫu: HS phân tích mẫu & làm bài - Cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi 1 em chữa bài vào bảng phụ Bài 4 : Rút gọn rồi tính 3 5 1 1 7 3 4 18 2 2 1 1 a) b) 15 35 3 7 35 35 35 27 6 3 3 3 4: Vận dụng - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn TÓM TẮT TIN TỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức - Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức 2. Năng lực chung - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 339 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1: Khởi động - Gọi HS lên bảng đọc các đoạn văn mà HS đã hoàn chỉnh ở tuần 24 - GV Giới thiệu bài. 2: Khám phá a. Phần Nhận xét Bài tập 1: Cho HS đọc bài tập 1, thảo luận , trình bày kết quả: Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống an UNICEF, báo Thiếu niên Tiền toàn vừa được tổng kết phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn. 2 Nội dung kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi gửi đến. 3 Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ Tranh vẽ cho thấy kiến rhức của qua cuộc thi thiếu nhi về an toàn rất phong phú. 4 Năng lực hội hoạ của thiếu nhi Tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ bộc lộ qua cuộc thi sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu HS tóm tắt lại toàn bộ bản tin. UNICEF và báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề em muốn sống an toàn. Trong 4 tháng (4/2001) đã có 5.000 bức tranh của thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Các bức tranh cho thấy kiến thức của thiếu nhi vẽ an toàn rất phong phú, tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Bài tập 2: HS trả lời: - Qua bài tập 1 bạn nào cho cô biết như thế nào gọi là tóm tắt tin tức ? - Em hãy nêu cách tóm tắt của tin tức ? b. Phần Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ c. Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu, làm bài Kết quả: Tóm tắt bản tin bằng: 4 câu: Ngày 17/11/1994 Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000 UNESCO lại công nhận Vịnh Hạ Long là di sản địa chất, địa mạo. Ngày 11/12/2000 quyết định trên được công bố tại Hà Nội. Sự kiện này cho thấy Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị của các di sản thiên nhiên. 3 câu: Ngày 17/11/94, Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.Ngày 29/11/2000lại công nhận vịnh Hạ Long là di sản địa 340 chất, địa mạo.Quyết định trên của UNESCO đượccông bố tại Hà Nội chiều ngày 11/12/2000 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu, HS làm bài, trình bày: 17/11/ 1994, Vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Ngày 29/11/2000 được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các giá trị về địa chất, địa mạo. Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy giá trị các di sản trên đất nước mình 3: Vận dụng - HS nêu lại các tác dụng của việc tóm tắt tin, cách tóm tắt tin - GV nhận xét tiết học - Em cùng người thân đọc báo và tóm tắt lại tin tức em vừa đọc. ________________________________ Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực hợp tác,... 3. Phẩm chất - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Thi kể nhanh những âm thanh do con người tạo ra. - GV gọi HS nhận xét. Gv kết hợp giới thiệu bài: Âm thanh trong cuộc sống. 2. Khám phá. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Bước 1: HS làm việc theo nhóm Quan sát các hình trang 86 trong SGK. Ghi vai trò của âm thanh. Bước 2: Giới thiệu kết quả của trong nhóm trước lớp. HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích 341 - GV chia thành 2 cột và gọi HS nêu. Những âm thanh - Những âm thanh không - ưa thích ưa thích Tên âm thanh Lí do Tên âm thanh Lí do Tiếng chim hót Vui vẻ, vui tai... Xe chạy ngoài ồn ào buổi sáng đường HĐ3: Tìm hiểu lợi ích và ghi lại được âm thanh Bước 1: GV đặt vấn đề: Em nào thích nghe hát nào? Em nào trình bày? GV yêu cầu làm việc theo nhóm: Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh Bước 2: Thảo luận chung cả lớp HĐ4: Trò chơi nhạc cụ GV Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến đầy. GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn. Sau đó trong nhóm biểu diễn. HĐ5: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn (làm việc theo nhóm ) GV đặt vấn đề: Có những âm thanh Chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh - GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các trang 88, bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống, trả lời. - GV: theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm việc . GV nhận xét ? Em hãy phân loại các tiếng ồn vừa tìm được? GV: Kết luận HĐ6: Tìm hiểu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống (thảo luận nhóm) - GV: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm ? Nêu tác hại và cách phòng tránh tiếng ồn? GV: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm GV: Nhận xét, chốt ý đúng ghi trên bảng GV: Kết kuận mục bạn cần biết trang 89 sgk HĐ7: Nói về các việc nên, không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh (Trò chơi: Tiếp sức) GV chia 3 đội chơi . - GV gắn 3 phiếu cỡ lớn lên bảng 342 Nên làm ... Không nên làm... Đi nhẹ, nói khẽ Đập bàn ghế Không làm ồn nơi công cộng ........... La hét nơi công cộng .......... - Nêu cách chơi, luật chơi Nhận xét, bình chọn. GV: Kết luận 3. Vận dụng. - GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn mọi lúc, mọi nơi _____________________________ 343
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021.doc