Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2022 Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( TT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Cho học sinh hát 1 bài hát - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Ví dụ 1: GV nêu: Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. 1 Vân ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn 4 - GV lệnh HS thao tác cách chia, cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết. Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam, ăn thêm 1 quả nữa tức là ăn 4 thêm 1 phần, như vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam. GV minh hoạ lại trên 4 mô hình và gắn lên bảng. b.Ví dụ 2: GV nêu : Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề ( sử dụnh hình vẽ trong SGK) để dẫn tới nhận biết: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận 5 4 quả cam - HS nhận xét: phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 4 - Tương tự, giúp HS nêu được phân số 4 có tử số bằng mẫu số phân số đó 4 bằng 1 và viết 4 = 1 phân số và 1 có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ); phân số đó bé 4 4 hơn 1 và viết 1 < 1. 4 3. Thực hành Hướng dẫn cả lớp làm 1, 3 còn HS học tốt làm thêm BT2. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài và chữa bài 9 8 19 3 2 ; ; ; ; 7 5 11 3 15 Bài 3: GV giải thích bằng hình vẽ (1 ở đây là 1 đơn vị) 1 chính là : 3 , 2 ,... từ 3 2 đó HS tự tìm như yêu cầu bài, sau đó nêu kết quả. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 4 14 10 b) 24 = 1 ; 24 c) 7 > 1 ; 19 > 1 5 17 Bài 2: HS đọc đề ( Dành cho HS học tốt) - GV lưu ý HS quan sát kĩ hình vẽ và tự làm bài tập. - Gọi HS trả lời: a) 7 là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 1. 6 b) 7 là phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2. 12 4. Vận dụng - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG – SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao ( BT1, 2) - Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3). - Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. Từ điển Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - HS nêu những bài tập đọc, kể chuyện đã học nói về ý chí, nghị lực. - Nhận xét - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu nội dung BT1. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận và làm bài ( ghép các từ đã cho vào 2 nhóm). - Gọi HS nêu kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung và kết luận. a. Tài có nghĩa là: "Có khả năng hơn người bình thường" Ví dụ: Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng. b. Tài có nghĩa là: " Tiền của" Ví dụ: tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm, suy nghĩ đặt câu vào vở. - Nối tiếp đọc nhanh câu văn của mình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi về câu, dùng từ (nếu có). Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm ở bảng nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh từ nghĩa đen...... tìm hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ). - HS treo bảng - nhận xét. - Giáo viên kết luận câu trả lời đúng: Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Bài 4: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS nói câu tục ngữ mình thích ở bài tập 3. - 1 số em nêu vì sao em thích. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa bóng của từng câu. - Giáo viên nhận xét- Tuyên dương học sinh trả lời tốt. Bài 1 ( Tr 19): Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm từ và viết vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Đọc các từ chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm có lợi cho sức khoẻ mà nhóm mình tìm được - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng và chấm điểm cho các nhóm - HS làm vào vở BT theo lời giải đúng Kết quả: a. Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí. b. Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vở, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, să chắc, chắc nịch , cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn Bài 2( Tr 19): HS nêu yêu cầu bài tập: Kể tên các môn thể thao mà em biết - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS cả lớp làm bài và nối tiếp đọc bài làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 ( Tr 19): Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để hoàn chỉnh các thành ngữ. - HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét ghi bảng một số thành ngữ: + Em hiểu câu: “Khoẻ như voi”, “nhanh như cắt” như thế nào? - GV nhận xét (bổ sung thêm). HS cả lớp lắng nghe, ghi nhớ + Yêu cầu HS đặt câu với thành ngữ mà em thích - HS nối tiếp nhau đặt câu của mình trước lớp. Bài 4( Tr 19): HS nêu yêu cầu bài tập: Giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. GV nêu câu hỏi gợi ý: + Khi nào thì người “không ăn không ngủ được”? + “không ăn không ngủ được” thì khổ như thế nào? - HS nối tiếp trả lời, HS khác nhận xét + “Tiên” sống như thế nào? + “Người ăn được ngủ được” là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + Câu tục ngữ “ăn được ngủ được là tiên + Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo” nói lên điều gì? - HS trả lời - GV kết luận lại lời giải đúng và nhắc lại ý nghĩa câu tục ngữ - HS cả lớp lắng nghe Kết luận: “tiên” những nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã thoải mái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên 3. Vận dụng : HS tìm hiểu một số công việc cần sức khỏe và tài năng. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ tên được một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Trình bày được một số đặc điểm về nhà ở và trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của người dân đồng bằng Nam Bộ. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. Nuôi trồng và chế biến thủy sản. Chế biến lương thực. - Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS hát bài hát. - GV giới thiệu bài mới . 2. Khám phá HĐ1. Nhà ở của người dân - GV yêu cầu học sinh dựa vào SGK, vốn hiểu biết cho biết: + Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào ? + Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - GVgiúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV nói thêm về nhà ở của người đồng bằng Nam Bộ trước đây, hiện nay. HĐ2. Trang phục, lễ hội - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành câu hỏi sau: + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? + Kể tên 1số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - GV giúp học sinh hoàn thiện các câu trả lời HĐ3. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất nước GV yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: + Hãy nêu đặc điểm hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây? + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? + Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? - HS thảo luận trình bày bài của mình, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS đọc SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu GV: Đồng bằng Nam bộ là xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. HĐ4. Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất nước - Yêu cầu HS nhắc lại mạng lưới sông ngòi ở đây. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của dân Nam Bộ? + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? - GV chiếu tranh hình 3, HS quan sát bè nuôi cá trên sông Hậu. + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây ? (cá tra, cá ba sa, tôm,...) + Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là vùng có nhiều thủy sản nhất cả nước, được tiêu thụ nhiều nơi trong nước và trên thế giới - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng - Trò chơi: Tiếp sức - GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ. - HS thi kể tên các sản vật của đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nhắc lại kết luận SGK. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 05 tháng 1 năm 2022 Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Biết cách tạo ra phân số bằng nhau từ phân số đã cho 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán Bài tập cần làm: Bài 1. HSNK làm tất cả bài tập 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, Máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động + Hãy nêu VD một phân số bé hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số lớn hơn 1? + Hãy nêu VD một phân số bằng 1? - HS trả lời - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - GV giới thiệu bài 2: Khám phá - GV yêu cầu HS lấy ra 2 băng giấy đã chuẩn bị - So sánh kích thước của 2 băng giấy: Hai băng giấy bằng nhau - Chia băng giấy thứ nhất thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần + Đã tô màu mấy phần của băng giấy? - GV thực hiện trên băng giấy của mình, ghi phân số 3 dưới phần đã tô màu 4 * Hướng dẫn tương tự với băng giấy thứ 2. Rút ra phân số 6 ghi bảng. 8 - Cho HS so sánh 2 phân số 3 và 6 GV ghi bảng 3 = 6 4 8 4 8 - Từ phân số 3 làm thế nào để có phân số 6 ? 4 8 - GV ghi lên bảng: 3 = 3x2 = 6 4 4x2 8 - Từ phân số 6 làm thế nào để có phân số 3 ? 8 4 - GV ghi lên bảng: 6 = 6 : 2 = 3 8 8 : 2 4 + Muốn có phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào? - HS nêu kết luận (như SGK) GV: Đó chính là tính chất cơ bản phân số. - Một số HS nhắc lại tính chất 3. Thực hành: Hướng dẫn cả lớp làm bài 1, khuyến khích HS làm thêm các bài tập còn lại. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp tự làm bài rồi nêu kết quả VD: 2 = 2 3 = 6 5 5 3 15 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. HS chữa bài, rút ra nhận xét - GV rút ra nhận xét (như SGK) Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Hai HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở, sau đó chữa bài. 4: Vận dụng - Ghi nhớ tính chất của PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. Bảng nhóm II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Một bài văn đầy đủ có mấy phần? Đó là những phần nào? - HS trả lời GV nhận xét. - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - GV nêu mục đích tiết học 2. Thực hành HĐ1.Tìm hiểu đề bài: Đề 1. Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường. Đề 2. Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Đề 3. Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Đề 4. Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em. - GV chiếu dàn ý bài văn miêu tả đồ vật lên bảng - GV yêu cầu HS nêu lại cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - GV yêu cầu HS nêu lại cách kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Yêu cầu 4 HS đọc 4 đề bài trong trang 18 SGK - GV: Các em có thể chọn 1 trong 4 đề bài để làm và chọn 1 trong 2 cách mở bài và kết bài đã học để làm bài kiểm tra, động viên HS mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. - Lời lẽ trong bài văn phải chân thật, trong sáng, gần gũi với đồ vật em chọn tả HĐ2. HS viết bài - GV đi kiểm tra giúp đỡ thêm cho HS yếu - Thu bài 3. Vận dụng : Dặn HS về nhà viết bài theo đề bài mà mình chưa chọn ở lớp . Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Khoa học KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết không khí cần để duy trì sự cháy. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất: Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi , máy tính. - HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm. hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Ban VN điều hành hát. - GVgiới thiệu bài: Không khí có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Khám phá Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy, cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Ở bài trước chúng ta đó biết không khí có hai thành phần chính đó là khí ô-xi và khí ni-tơ. Vậy theo em không khí có cần cho sự cháy hay không, làm thế nào để biết được điều đó ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về vai trò của không khí đối với sự cháy. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Không khí cần cho sự cháy. + Không khí không cần cho sự cháy. + Ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. + Không khí cần cho sự cháy nếu không có ô-xi trong không khí thì không thể duy trì được sự cháy. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về vai trò của không khí đối với sự cháy. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu không khí có cần cho sự cháy hay không ? + Có phải ô-xi trong không khí cần cho sự cháy không ? + Ngoài khí ô-xi, trong không khí cũng có khí nào cần cho sự cháy ? + Muốn duy trì sự cháy được lâu hơn chúng ta phải làm gỡ ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Không khí có cần cho sự cháy không ? + Làm thế nào để duy trì sự cháy ? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - Để trả lời câu hỏi. Không khí có cần cho sự cháy không ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dùng hai cây nến như nhau và hai lọ thủy tinh không bằng nhau một lọ to, một lọ nhỏ và làm thí nghiệm như hình 1 và hình 2 SGK.HS kết luận: ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. - Để trả lời câu hỏi: Làm thế nào để duy trì sự cháy ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: Dùng một lọ thủy tinh không có đáy, úp vào cây nến đang cháy (như hình 3 SGK), sau đó thay đế gắn cây nến như hình 4 SGK. HS rút ra được khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vỡ vậy liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Ô-xi trong không khí cần cho sự cháy. Khi một vật cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vỡ vậy liên tục cung cấp không khí có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. 3. Vận dụng: Tìm một số công việc của con người cần đến khí ô xi trong cuộc sống. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ năm ngày 06 tháng 1 năm 2022 Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 3. Phẩm chất: HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính, Bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số? + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Chiếui tên bài 2. Khám phá HĐ1. Thế nào là rút gọn phân số? GV nêu vấn đề: Cho phân số10 . Hãy tìm phân số bằng phân số 10 15 15 - GV gợi ý : 10 = 10 : 5 = 2 15 15 : 5 3 - HS nhận xét về 2 phân số: 10 và 2 (SGK) 15 3 GV kết luận : Phân số 10 đã được rút gọn thành phân số 2 15 3 GV nêu :Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HS nhắc lại. HĐ2. Hướng dẫn rút gọn phân số - GV Hướng dẫn HS rút gọn phân số 6 như (SGK). rồi giới thiệu phân số 3 8 4 không thể rút gọn được nữa ( vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 1 số tự nhiên) nào >1 nên ta gọi là phân số tối giản. - Tương tự HS rút gọn phân số 18 . 54 - Cho HS rút ra các bước của quá trình rút gọn phân số (SGK). - HS nhắc lại nhiều lần. 3. Thực hành HS làm bài tập 1(a); 2(a). khuyến khích HS làm thêm bài 3; 4. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. - HS làm bài vào vở, một số em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài bạn. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bài trên bảng lớp, chữa bài, thống nhất kết quả: 1 4 72 8 2 30 5 a) ; ; b) ; 3 7 73 12 3 36 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp. HS tự làm bài và nêu kết quả. 4. Vận dụng: HS nêu cách rút gọn phân số. Vận dụng làm bài BTT. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tập đọc BÔN ANH TÀI ( T1+ T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - GV giới thiệu nội dung, chương trình môn Tiếng Việt học kì II. - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và hỏi + Đôi tai bạn mặc quần áo xanh có gì đặc biệt? + Bàn tay và đôi tai của các bạn khác có gì đặc biệt không? - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc ( Tiết 1) - HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài (đọc 1 lượt). (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - GV hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật. - GV viết lên bảng từ khó - Hướng dẫn HS đọc liền mạch: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - GV viết chiếu câu khó và hướng dẫn HS đọc. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới và từ khó: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tiết 2 ( Tr13) - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài văn - GV hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc từng đoạn - Giải nghĩa từ khó : Núc nắc, núng thế - HS luyện đọc theo cặp. HS đọc lại bài - GV đọc mẫu bài HĐ2. Tìm hiểu bài - GV gọi HS to 6 dòng đầu truyện, cả lớp đọc thầm 6 dòng đầu truyện, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? (Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai 18 tuổi. 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương người, có chí lớn - quyết diệt trừ cái ác). + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến cả làng tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót). - GV gọi 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn còn lại, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai? (Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng). + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng). - HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp như thế nào ? + Yêu tinh có phép thuật gì ? ( ...phun nước như mưa...) + Thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh. + Vì sao anh em Cẩu khây thắng được yêu tinh? (Vì họ có sức khoẻ và tài năng phi thường, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh.) - Cho HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - GV bổ sung, ghi bảng nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Cho HS rút ra ý chính của bài ( Bài văn ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây). HĐ3. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS về nhà luyện đọc - Cho HS phát hiện giọng đọc phù hợp (SGV). 3. Vận dụng: Trong cuộc sống chúng ta rất cần SK, liên hệ một số việc làm cần đến SK. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết & bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. - Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp vận động theo bào hát - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Nhận xét Bài 1, 2. (T23 SGK) - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1,2 (đọc cả mẫu), cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn ở VB. - Gọi một em lên gạch ở bảng phụ. - Một số học sinh dưới lớp phát biểu. Cả lớp nhận xét, chốt bài đúng. GV: Câu Ai thế nào? cho ta biết tính chất, trạng thái của sự vật. Câu Ai làm gì ? cho ta biết hành động của sự vật. Bài tập 3(T24 SGK). Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân. HS viết câu ra giấy nháp. - GVgọi HS trình bày. GV nhận xét và gọi HS bổ sung nếu bạn đặt câu hỏi sai. Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? Bài tập 4(T24 SGK): HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài.Tìm những sự vật được miêu tả. Gọi HS phát biểu ý kiến, bạn nhận xét. GV kết luận các câu đúng. Bài tập 5(T24 SGK). HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu của mình vừa đặt - GV yêu cầu HS xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét kết luận câu trả lời đúng. GV: Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào? HS trả lời bạn nhận xét bổ sung. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn văn của phần nhận xét (trang 29) Bài 1, 2, 3(T29 SGK) Gọi học sinh đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận làm bài, 1 em làm ở bảng lớp. - GV nhắc HS chú ý khi sử dụng các kí hiệu đã quy định. - Gv gọi nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, Bài 4(T29 SGK). Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. HĐ2. Phần ghi nhớ. - 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - GV mời HS phân tích câu kể Ai thế nào? để minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nêu ví dụ 3. Luyện tập. Bài tập 1(T24 SGK): Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập ở vở bài tập. cho 1 em làm bài ở bảng Gọi HS nhận xét, chữa bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét kết luận bài đúng. Bài tập 2(T24 SGK). HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm 4. GV nhắc nhở HS tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? - GV phát giấy khổ to cho 3 nhóm và yêu cầu các em làm bài vào giấy - Yêu cầu 3 nhóm đã làm bài vào khổ to lên trình bày - Gọi HS nhận xét bài của nhóm bạn theo các tiêu chí. Sau đó thêm 3 - 4 em kể trước lớp. Bài 1(T30 SGK). Yêu cầu HS đọc bài tập 1. - GV cho HS tự làm, GV đi giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, kết luận. + Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? Bài 2(T30 SGK). Tiến hành tương tự như bài 1 4. Vận dụng: Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. - HS nhắc lại ghi nhớ. Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 07 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi , máy tính . Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động : Ban VN điều hành cả lớp hát. 2. GV giới thiệu bài học. 2. Thực hành - Cả lớp làm bài 1; 2; 4 ( a; b), khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - GV lưu ý HS tìm cách rút gọn nhanh nhất. 1 1 5 3 - Gọi một số HS nêu kết quả: ; ; ; 2 2 8 2 Bài 2: HS rút gọn từng phân số rồi trả lời câu hỏi. 20 8 - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng: ; 30 12 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu HS làm, sau đó chữa bài, thống kết quả: 5 20 Bài 4: GV Hướng dẫn HS làm theo mẫu - Một HS làm vào bảng phụ, cả lớp chữa chung, thống nhất kết quả: 2x3x5 2 8x7x5 5 19x2x5 2 a) b) c) 3x5x7 7 11x8x7 11 19x3x5 3 3. Vận dụng - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải. Điều chỉnh bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi. -Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài 2. Thực hành HĐ1. Nhận xét chung - GV chiếu đề bài lên bảng sau đó nhận xét: a) Ưu điểm: + Nhận xét về hình thức trình bày, bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo.....viết đúng yêu cầu. b) Hạn chế: + Những thiếu sót trong bài (lỗi chính tả, ý, từ ngữ, đặt câu, bố cục.....) - GV thông báo điểm cụ thể. - GV trả bài và yêu cầu HS đọc lời nhận xét. HĐ2. Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV yêu cầu HS đưa giấy đã chuẩn bị ra và yêu cầu: + Viết vào phiếu những lỗi sai, yêu cầu sửa sai. + GV cho HS đổi bài cho nhau để kiểm tra lỗi.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021.docx