Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 12, Tiết 56: Nhân một số với một tổng - Trần Thị Huyền
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số
2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm
3. Thái độ: HS tích cực trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Máy chiếu, phấn màu, kẻ bảng như SGK BT 1
- Học sinh: SGK, vở viết, bảng con
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 4 - Tuần 12, Tiết 56: Nhân một số với một tổng - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH Môn : TOÁN GV : Trần Thị Huyền Tiết 56: Nhân một số với một tổng Lớp : 4A Ngày tháng năm 20 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số 2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Máy chiếu, phấn màu, kẻ bảng như SGK BT 1 - Học sinh: SGK, vở viết, bảng con III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-2’ 3-4’ 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động - Nêu cầu KT: ? Phát biểu t/c giao hoán, kết hợp của phép nhân ? Vận dụng t/c giao hoán, kết hợp khi làm tính => có tác dụng gì? - GV chốt - Hát tập thể - 2 HS lên bảng nêu miệng - Nhận xét, bổ sung 1-2’ 3-4’ 3. Bài mới 3.1. GTB 3.2. Tính và so sánh gt của 2 biểu thức MT: HS thấy được mlh giữa 2 bt - Nêu mục đích tiết học - GV đưa 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS tính gtrị của 2 bthức: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Yêu cầu HS so sánh 2 Bthức: Kết quả, thứ tự tính - GV chốt - HS lắng nghe - 2 HS lên bảng tính giá trị của 2 bthức - Lớp làm vào nháp - 1 vài HS so sánh KQ và đặc điểm của 2 bthức và thứ tự tính - Nhận xét, bổ sung 4-5’ 3.3. Hình thành quy tắc nhân 1 số với 1 tổng MT: HS nắm được quy tắc nhân 1 số với 1 tổng a x (b+c) = axb + a x c - GV chỉ cho HS VT dấu “=” là nhân 1 số với 1 tổng, VP là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng - GV hỏi: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm ntn? - Yêu cầu HS nêu: - GV chốt: - HS quan sát - 1 vài HS nêu quy tắc - HS nhắc lại t/c - HS lấy VD và vận dụng t/c để tính 4-5’ 3.4. HD luyện tập Bài 1/66: MT: Củng cố quy tắc nhân 1 số với 1 tổng - GV đưa slide và gọi HS đọc yêu cầu - GV h/dẫn HS p/tích mẫu - Yêu cầu HS tự làm - GV chốt đáp án và hỏi: ? Không làm tính có so sánh KQ ở cột 4 và 5 ? ? Vì sao? - HS đọc và nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa - Nhận xét, bổ sung 4-5’ Bài 2/66: MT: Vận dụng quy tắc để nhân 1 số với 1 tổng theo 2 cách - HD HS làm BT2a => nhận xét lựa chọn cách làm nhanh - HD HS làm phần 2b tương tự - GV cho HS làm vào vở - Yêu cầu 2 HS lên bảng tính theo 2 cách - GV chốt - Nêu yêu cầu - Cá nhân tự làm bài và chữa bài - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách - HS khác nhận xét, bổ sung 3-4’ Bài 3/67: MT: Liên hệ bài vừa học => hthành quy tắc nhân 1 tổng với 1 số - HD HS làmvà nhận xét KQ và so sánh với ND bài học (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để rút ra quy tắc - GV chốt quy tắc nhân 1 tổng với 1 số: Khi nhân 1 tổng với 1 số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 - Nhóm khác bổ sung - 1 vài HS nhắc lại 4-5’ Bài 4/67: - GV ghi lên bảng 36 x 11 - GV nêu cách làm theo mẫu 36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 - GV chốt cách vận dụng quy tắc nhân 1 số với 1 tổng - 1 HS nói cách làm và kết quả - 1 HS nêu cách làm khác 1-2’ 1-2’ 4. Củng cố 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Lắng nghe *ĐIỀU CHỈNH: - Bổ sung năm học
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_4_tuan_12_tiet_56_nhan_mot_so_voi_mot.doc