Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt các lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

* HS HT trả lời được câu hỏi 4 SGK

 

doc 29 trang xuanhoa 03/08/2022 2130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt các lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
* HS HT trả lời được câu hỏi 4 SGK
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS1 đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi 2 SGK/42
- HS2 đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai ?
- Nhận xét.
2. Giới thiệu: Trung thực là 1 đức tính đáng quí, được đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính tung thực như thế nào ?
3. Hướng dẩn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a). Luyện đọc:
+ Đoạn 1: Ba dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo
+ Đọan 4: Bốn dòng còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 1)
- GV nhắc, sửa chữa phát âm sai, ngắt hơi đúng chỗ của câu và đọc đúng câu hỏi, câu cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 2)
- Cho HS đọc nhóm đôi (3-4 phút)
- Cho 2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b). Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc thầm toàn truyện, trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 1
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín cón nảy mầm được không ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 2
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao ?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì ?
+ Trong khi đó Chôm đã làm gì ?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì khác với mọi người ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 3
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 4
* Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho 4 đọc nối tiếp lại bài
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng và đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc nhóm 2 (2 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì ?
- Về đọc lại bài nhiều lần
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS1 đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- HS2 đọc thuộc lòng và trả lời: Ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người VN có những phẩm chất tốt đẹp: ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau.
- Lắng nghe.
- HS chú ý 
- HS chú ý làm dấu SGK
- HS đọc nối tiếp.
- HS chú ý làm dấu
- HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS luyện đọc nhóm
- 2 HS đọc lại bài
- HS chú ý
- HS đọc thầm toàn bài và nối tiếp nêu: Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- 1 HS đọc
+ Phát cho mỗi người dân 1 thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt
- Không nảy mầm được
- 1 HS đọc
+ Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
+ Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu Bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
- 1 HS đọc
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt.
- 1 HS đọc
* Vì người trung thực dám nói lên sự thật; Vì người trung thực thích nghe nói thật; VÌ người trung thực dám bảo vệ sự thật...
- 4 HS đọc
- HS chú ý
- HS đọc nhóm 2
- HS thi đọc diễn cảm (2 -3 cặp)
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. / Cần sống trung thực...
- HS chú y
 Toán
LUYỆN TẬP (tr.26)
I. Mục tiêu:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: - HS1 trả lời câu hỏi: 
+ 1 giờ = ? phút; 1 phút = ? giây; 7 phút = ? giây
- HS2 trả lời câu hỏi: 
+ 1 TK = ? năm; 9 TK =? Năm; Năm 2002 thuộc TK thứ mấy ?
- Nhận xét 
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Luyện tập:
Bài 1:- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 2:GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị yêu cầu từng HS lên làm và giải thích
Bài 3:
- GV cho 1HS đọc và 1 HS khác trả lời
4. Củng cố - dặn dò:
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS1: 60 phút; 60 giây; 420 giây
- HS2: 100 năm; 900 năm; TK thứ XXI
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày và nx
+ Tháng 30 ngày: tháng 4, 6, 9, 11
+ Tháng 31 ngày: 3, 5, 7, 8, 10, 12
+ Tháng 28 (hoặc 29) ngày: 2
+ Năm nhuận là năm có 366 ngày
+ Khg nhuận là năm có 365 ngày
- 1 HS đọc
- 3 ngày = 72 giờ; 4 giờ = 240 phút; 8 phút = 480 giây
- ngày = 8 giờ; giờ = 15 phút; phút = 30 giây
- 3 giờ 10 phút = 190 phút; 2 phút 5 giây = 125 giây; 4 phút 20 giây = 260 giây.
- 1 HS đọc
a). TK XVIII; 
b). SN: 1380; TK XIV
- HS chú ý
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.49)
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét
2. Giới thiệu: - GV ghi tựa bài
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu đề bài (kể chuyện, được nghe, được đọc, tính trung thực)
- Cho HS đọc các gợi ý
- GV nhắc: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
- Cho HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
b). HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 (10 phút) và nhắc nhở: Với những truyện khá dài, các em có thể kế, 2 đoạn truyện
- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm. Nhận xét
- Cho HS thi kể cá nhân
- Nhận xét và tuyên dương các em kể hay
4. Củng cố - dặn dò:Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc để tiết sau kể tốt hơn
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc (tr.58) về lòng tự trọng. Nhận xét tiết học
- 1 HS kể
- HS lặp lại.
- 1 HS đọc lại đề bài
- HS chú ý
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS chú ý
- HS nối tiếp nêu
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- HS kể cá nhân và nêu ý nghĩa chuyện
(1-2 lượt)
- HS chú ý
- Lắng nghe.
Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (tr. 20)
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Cho HS nêu phần mục bạn cần biết
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới:
— Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
- GV hướng dẫn và cho HS thi đua nối tiếp theo dãy lên ghi ở bảng lớp (5- 8 phút)
- GV nhận xét và tuyên dương đội ghi nhiều,đúng là thắng cuộc
— Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Yêu cầu HS quan sát các món ăn ở bảng lớp và cho biết:
+ Các món ăn nào chứa chất béo động vật ?
+ Các món ăn nào chứa chất béo thực vật ?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu, vừng, lạc, dầu đậu nành có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy, sử dụng sử dụng cả mở lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và không no. Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này.
 — Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
- GV giảng: Khi thiều i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tời sức khỏe, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ.
+ Tại sao ta nên sử dụng muối i-ốt ? 
+ Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu mục bạn cần biết SGK/20-21
- Về học thuộc mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu 
- HS chú ý
- HS từng dãy nối tiếp lên ghi: thịt chiên, cá chiên, bánh chiên, thịt luộc, giò heo luộc, canh sườn, lòng, ., muối, vừng, lạc 
- HS quan sát và trả lời
+ Thịt chiên, cá chiên, thịt luộc, giò heo luộc, canh, sườn, .
+ Dầu thực vật, lạc, vừng, .
+ HS nối tiếp nêu
- HS chú ý
- HS chú ý
+ Vì sử dụng muối i-ốt giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
- 2 HS nêu
- HS chú ý
..............................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- HS1 làm lại BT2/44
- HS2 làm lại BT3/44
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 và phát bảng nhóm cho đại diện 3 dãy (5 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 2: GV hướng dẫn cho HS thi đua đặt câu theo dãy
- Nhận xét tuyên dương dãy thắng cuộc
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 (4 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 4:
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút) 
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại:
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
4. Củng cố - dặn dò:
- Về học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS 1 nêu miệng
- HS2 nêu miệng
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật tình,....
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, lừa đảo,....
- 1 HS đọc
- Đại diện mỗi dãy lên làm (3lượt)
+ Bạn Lan rất thật thà. / Chú em là một người rất thẳng thắn. / Cáo là một con vật gian trá. / ....
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS trình bày nối tiếp và nhận xét, chọn ý c: “Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình”
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày, nhận xét
- HS chú ý và đọc lại
- HS chú ý
..........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
Toán
TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tr.26)
I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c); Bài 2
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ viết bài toán 1.
 - HS: Sgk, tập nháp.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV ghi bảng: 
3 phút 15 giây = ..... giây; 4 giờ 25 phút = ... phút
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:
- GV gắn bảng nhóm viết Bài toán 1 lên bảng
- GV hướng dẫn HS vẽ tóm tắt, đặt lời giải và giải bài toán
+ Can thứ nhất ? lít
+ Can thứ 2 ? lít
+ Nếu số lít dầu đó được rót đều vào 2 can, mỗi can ? lít
- Cho 1 HS lên làm bài
- GV: Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít. Trung bình của mỗi can có 5 lít.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao ?
- GV ghi bảng: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng
- Bài toán 2 tương tự
- Số 28 là số trung bình cộng của 3 số: 25, 27, 32.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm sao ?
4. Thực hành:
Bài 1: GV gợi ý cho HS làm nhóm 2 (dãy 1 làm phần a; dãy 2 làm phần b; dãy 3 làm phần c) và phát bảng nhóm cho 3 nhóm đại diện của 3 dãy (4 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 2:
- GV hướng dẫn cho làm bài vào vở, rồi sửa
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hướng dẫn bài 3 cho HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
- Cho HS nêu lại ghi nhớ
- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên làm và giải thích: 195 giây; 265 phút
- HS chú ý
- 1 HS đọc
+ 6 lít
+ 4 lít
+ (6 + 4 ) : 2 = 5 lít
- 1 HS lên làm: 
 Tổng số lít dầu của 2 can là:
 6 + 4 = 10 (lít)
 Số lít dầu rót đều vào 2 can là:
 10 : 2 = 5 (lít)
 Đáp số: 5 lít dầu
- HS chú ý
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng
- HS đọc lại (3 lượt)
- HS chú ý
+ Ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng
- 1 HS đọc
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
a). (42 + 52) : 2 = 47
b). (36 + 24 + 57) : 3 = 45
c). ( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
- 1 HS đọc
- 1 HS lên sửa:
 T.bình mỗi em cân nặng là:
 (36 + 38+ 40+ 34) : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7+ 8 + 9): 9 = 5
- 3 HS nêu nối tiếp
- HS chú ý
Chính tả (Nghe-viết)
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (tr. 47)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2 b; BT 3 b
* HS HT tự giải được câu đố ở BT 3b
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV mời 3 HS lên bảng viết, GV đọc: nghỉ chân, dân dâng, một vầng, trên sân, tiễn chân
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc toàn bài chính tả (Lần 1)
- Cho HS đọc thầm lại bài và ghi từ khó ra nháp
- Cho HS nêu từ khó và viết bảng: thóc giống, luộc kĩ, mọc được, đầu ắp, dõng dạc, truyền ngôi, 
- Phân tích, so sánh HS phân tích rồi viết từ khó vào bảng con
- GV đọc chính tả (Lần 2)
- GV nhắc HS cách viết và trình bày chính tả
- GV đọc lại chậm rãi (Lần 3)
- Yêu cầu HS đổi tập soát lỗi và gom chấm 1/3 số vở
- Nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2b: - GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào VBT 
- Cho HS sửa bài
- GV chốt lại: chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em.
- Nêu nội dung đoạn văn 
- Giáo dục 
Bài 3b:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh
- GV chim Én là loài chim báo hiệu mùa xuân
4. Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: thi tìm tiếng mang vần en, eng
- Về xem lại và sửa lỗi 
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên viết, HS còn lại viết vào nháp
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS đọc thầm và ghi từ khó
- HS quan sát, phân tích và viết vào bảng con
- HS chú ý
- HS ghi nhớ 
- HS viết chính tả vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi tập soát lỗi
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nêu miệng, nhận xét
- 2 HS đọc lại bài 
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
- HS nối tiếp trả lời và nhận xét: Chim Én
- Thi nhóm đôi (3 nhóm)
 Kĩ thuật:
 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Nhận xét và nêu các bước thực hiện 
+ Vạch dấu đường khâu .
+ Khâu lược .
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , yêu cầu thực hành .
- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng .
H Đ 2: Đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá :
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải .
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối phẳng .
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau .
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
3/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành .
- TB học tập kiểm tra.
- Nhắc lại quy trình .
- Thực hành.
- Hoạt động lớp , cá nhân .
- Trưng bày sản phẩm .
- Tự đánh giá sản phẩm của mình .
 .
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr. 28)
I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bươc đầu biết về tìm số trung bình cộng
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV viết bảng yêu cầu 1 HS lên làm: 25; 27 và 32
- Nhận xét
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao ?
- Cho HS làm bài vào vở, rồi sửa
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng bao nhiêu người, ta cần biết gì ?
+ Vậy ta tìm trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng được không ?
- Cho 1 HS lên giải HS còn lại làm vào vở
- Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Tương tự như bài 2 cho HS làm theo nhóm đôi (5 phút)
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- GV ghi bảng và nêu tìm trung cộng của các số: 20; 35; 37; 65; và 73 cho HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ
- Nhận xét tiết học
- 1HS lên làm: (25 + 27 + 32) : 3 = 28
- 1 HS đọc
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng
- HS làm và sửa bài
a). (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b). (35 + 12 + 24 + 21 + 43) :5 = 27
- 1HS đọc
+ Dân số của một xã trong 3 năm liền tăng thêm là: 96 người, 82 bgười, 71 người.
+ Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.
+ Biết tổng số người tăng trong 3 năm liền
+ Được
 Bài giải
 Tổng số người tăng thêm trong 3 năm:
 96 + 82 +71 = 249 ( người)
 Trung bình mỗi năm số dân xã tăng là:
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- 1 HS đọc
- HS làm theo nhóm
 Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh:
 183 + 132 +130 + 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là:
 670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
- Đại diện dãy lên làm:
(20+35+37+65+73) : 5 = 46
- HS chú ý
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tr.50)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: ”Những hạt thóc giống”
- Cho 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK/47
 + Đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 2
 + Đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi 4
- Nhận xét
2. Giới thiệu: - Viết tựa lên bảng
3. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần rồi hướng dẫn HS phân đoạn
 + Đoạn 1: 10 dòng đầu
 + Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 + Đoạn 3: 4 dòng còn laị
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 1)
- GV nhắc nhở, sửa chữa phát âm sai, ngắt hơi đúng chỗ của câu; giải nghĩa thêm 1 số từ: từ rày (từ nay); thiệt hơn (tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu)
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 2)
- Cho HS đọc nhóm đôi (3-4 phút)
- Cho 2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
- Cho 1 HS đọc đoạn 1
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu ?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
- Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
- GV kết luận: Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy lại để loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy
- Cho HS đọc câu hỏi 4 SGK/5
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Cho 3 HS đọc lại bài
- GV hướng dẫn đọc mẫu đoạn thơ học thuộc lòng.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi (2 phút)
- Chho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
- Cho HS nhẩm thuộc lòng khoảng 10 dòng đầu của bài thơ (3-4 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho 1-2 HS nhận xét về Cáo và Gà Trống
- GV: Các em phải sống thật thà, trung thực, song cũng biết xử trí thông minh trước hành động xấu xa của bọn lừa đảo. 
- Về xem và HTL cả bài thơ
- Chuẩn bị bài sau: Nổi dằn vặt của An-đrây-ca. Nhận xét tiết học
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo GV
- HS chú ý
- Lặp lại
- HS chú ý làm dấu
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS luyện đọc nhóm
- 2 HS đọc lại bài
- HS chú ý
- 1 HS đọc
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên 1 cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
+ Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt.
- 1 HS đọc
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà.
+ Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- 1 HS đọc
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải khiếp sợ
+ HS trả lời nối tiếp
- HS chú ý
- 1 HS đọc và chọn ý c
- 3 HS đọc
- HS chú ý
- HS luyện đọc
- HS thi đọc (2-3 cặp)
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng (2-3 em)
- Cáo gian trá, xảo quyệt nói lời ngon ngọt để lừa Gà Trống để ăn thịt; Gà thông minh, mưu trí và làm Cáo khiếp sợ
- HS chú ý
- HS chú ý
Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) (tr.52)
I. Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ chứa nội dung ghi nhớ tr.34
 - HS: Sgk, tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư (tr.34)
- GV treo bảng phụ có chứa nội dung ghi nhớ cho HS quan sát.
- Cho HS đọc các đề bài gợi ý SGK/52
- GV nhắc:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận.
- Cho HS nói về đối tượng em chọn để viết thư
3. HS thực hành viết thư:
- GV: Có 4 đề bài nhưng các em sẽ thực hiện đề bài 1: “Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. Khi viết cần dựa vào nội dung ghi nhớ ở bảng để viết (20 phút)
- GV q.sát hướng dẫn các em còn lúng túng
- Cuối giờ GV yêu cầu HS bỏ lá thư vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận và nộp bài
4. Củng cố - dặn dò:
- GV thu bài
- Chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS quan sát.
- 4 HS đọc (mỗi em đọc 1 đề bài)
- HS chú ý
- HS nối tiếp nêu
- HS lấy giấy chọn ghi 1 trong 4 đề bài và viết thư
- HS bỏ lá thư vào phong bì và nộp bài
- Lắng nghe.
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (tr.17)
I. Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.
* HS HT: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu thảo luận: “ Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ”
 Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa
- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
 .
Năm 938
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu nêu phần bài học
- Nhận xét 
2. Giới thiệu: 
- Cuối bài học trước, chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
- Viết tựa bài
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
- Cho HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà của người Hán”
+ Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa trước và sau khi bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ và phát phiếu học tập cho các nhóm (5 phút)
- GV quan sát gợi ý thêm cho các nhóm
- Cho HS trình bày 
- Nước Âu Lạc
- HS nêu
- Lắng nghe.
- HS chú ý
- Lặp lại
- HS đọc
+ Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm; xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của người Hán.
- 1 HS đọc phiếu học tập và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542
Khởi nghĩa Lý Bí
Năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722
Khởi nghĩa mai Thúc Loan
Năm 766
Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938
Chiến thắng Bạch Đằng
- GV hỏi:
* Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc ?
* Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ?
* Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một ngàn năm đô hộ của các triều đại PK phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta ?
* Việc nhân dân ta đã liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc nói lên điều gì ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc phần bài học
- Về học thuộc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Nhận xét tiết học
* Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn
* Là khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng
* Nhân dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước.
- 2 HS đọc
- HS chú ý
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
Toán
BIỂU ĐỒ (tr.28)
I. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a,b)
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: 
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm sao ? 
- GV ghi bảng: 30 ; 40 ; 50 và 60. YC tìm số trung cộng	
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới:
 Làm quen với biểu đồ tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Các con của năm gia đình” SGK/28
- GV nêu: Trên biểu đồ có 2 cột:
+ Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, Cô Đào và cô Cúc.
+ Cột bên phải nói về con trai, con gái của mỗi gia đình.
- GV nêu tiếp: Biểu đồ có 5 hàng
+ Nhìn vào hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 2 cho biết gia đình cô Lan có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 3 cho biết gia đình cô Hồng có mấy con ? 
+ Nhìn vào hàng thứ 4 cho biết gia đình cô Đào có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 5 cho biết gia đình cô Cúc có mấy con ? Trai hay gái ?
4. Phần thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- GV đến từng nhóm bổ sung thêm
- Cho HS trình bày (1 HS đọc câu hỏi, 1 HS khác trả lời)
- Nhận xét
Bài 2:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2(3p)
- Cho HS trình bày
+ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc ?
+ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc ?
4. Củng cố - dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc