Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN( Tiết 116)

LUYỆN TẬP ( 1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng.

- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS

- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9

- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

- Vận dụng làm các bài tập liên quan

2. Phẩm chất.

- HS có thái độ học tập tích cực.

3. Năng lực.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3

- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.

 

doc 32 trang xuanhoa 11/08/2022 1330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 - Năm 2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Học sinh nghe giáo viên nhắc nhở một số hoạt động trong tuần và một số hoạt động để đề phòng tránh dịch dệnh covit – 19.
...................................................................
Tiết 2
TOÁN( Tiết 116)
LUYỆN TẬP ( 1 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
2. Phẩm chất.
- HS có thái độ học tập tích cực.
3. Năng lực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động luyện tập, thực hành .
 Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ câu mẫu
 3 + = + = + = 
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 
 3 + = + = 
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa chu vi hình chữ nhật.
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động củng cố, vận dụng.
- HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 + = + = 
 b) 
 c) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 
 + = (m)
 Đáp số: m
- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của PS thứ hai và PS thứ ba.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
.............................................................................................
Tiết 3
TẬP ĐỌC ( tiết 47)
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
2. Phẩm chất.
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
3. Năng lực.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm 
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”?
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng.
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
2.1. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức.
+ Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh.
Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
 Gia đình em được bảo vệ an toàn.
 Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường.
 Chở 3 người là không được.
+ Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- HS ghi lại nội dung bài
2.3. Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động củng cố, vận dụng .
+ GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn?
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù hợp.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa
- HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham gia giao thông an toàn
............................................................................................
Tiết 4 CHÍNH TẢ ( tiết 24)
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Phẩm chất.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
3. Năng lực.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần chú giải
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân. Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS quan sát
- HS nêu từ khó viết: tốt nghiệp, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, dân công hoả tuyến, kí hoạ,....
- Viết từ khó vào vở nháp
2.2. Viết bài chính tả: 
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài 2a: Điền truyện/chuyện
Bài 3: 
4. Hoạt động củng cố, vận dụng .
Đ/a:
Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện.
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
Đ/a: 
a) nho/nhỏ/nhọ
b) chi/chì/chỉ/chị
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD về câu đố chữ và giải đố
.........................................................................................................
Tiết 5
KĨ THUẬT ( tiết 24) 
CHĂM SÓC RAU, HOA ( 2 tiết)
( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
2. Phẩm chất.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
3. Năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phân, lân, đạm
- HS: - Vật liệu và dụng cụ: 
+ Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước
+ Dầm xới, hoặc cuốc. 
+ Bình tưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động .
+ Nêu cách trồng cây rau, hoa trong chậu?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + 1- 2 HS nêu
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
* Hoạt động 1: Tưới nước cho cây: 
- YC HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời:
+ Tại sao phải tưới nước cho cây?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng cụ gì? 
+ Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
+ Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
HĐ 2: Tỉa cây
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây
HĐ 3: Làm cỏ 
 - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi: 
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
- GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: 
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
HĐ 4: Vun xới đất cho rau, hoa
+ Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
+ Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: 
+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
+ Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
- Hệ thống lại KT của bài
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời.
+ Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ tưới là bình, 
+ Có nhiều cách như dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen, 
+ Tưới đều, không để nước đọng thành vũng, tưới nước lúc trời mát.
HS đ ba
- HS thực hành luôn trên chậu cây đã trồng tiết trước
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát và thực hành
+ Loại bỏ bớt một số cây 
+ Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
- HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
Nhóm 2 – Lớp
+ Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
+ Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại được
- HS nghe.
+ Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
- HS lắng nghe.
Cá nhân - Lớp
+ Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
+ Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
- HS thực hành trên chậu cây
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung Ghi nhớ
3. HĐ củng cố, vận dụng.
- Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa
- HS thực hành chăm sóc các cây đã trồng tại lớp và các cây tại gia đình
....................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Tiết 1 THỂ DỤC.
(Giáo viên môn chuyên dạy)
..........................................................................................................
Tiết 2
TOÁN (Tiết 117)
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( 2 tiết)
( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
2. Phẩm chất.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
3. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả: - = = 
- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động củng cố, vận dụng .
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
 = 
 - = = = 1
 - = = 
- Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) - = - = = 
b) - = - = = 
c) - = - = = = 1
d) - = - = = = 2
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là:
1 - = (tổng số huy chương)
 Đ/s: tổng số huy chương
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
...................................................................................................
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 47)
CÂU KỂ AI LÀ GÌ? ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
2. Phẩm chất.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
3. Năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
Đáp án:
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
*C1: Đây là bạn Diệu Chi.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi
*C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công
*C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Khác nhau ở bộ phận VN....
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập, thực hành .
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn 
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn 
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình.
4. HĐ củng cố, vận dụng.
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
Cá nhân – Lớp
- HS giới thiệu về gia đình có thể kèm ảnh chụp
Ví dụ:
* Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên tổ em rất đoàn kết.
- Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
- Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.
.......................................................................................
Tiết 4
KỂ CHUYỆN ( tiết 24)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
2. Phẩm chất.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
3. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo
 * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện.
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên?
* GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn.
4. Hoạt động củng cố, vận dụng .
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
..................
+ Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường
- HS lắng nghe
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
.............................................................................................................
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC ( tiết 24)
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( 2 Tiết )
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ.
- Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng
- Bày tỏ thái độ về các ý kiến
- Báo cáo được bản điều tra thực trạng
- Giới thiệu được các tấm gương
2. Phẩm chất.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
3. Năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
 - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..
+ HS trả lời
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến a là đúng
 + Ý kiến b, c là sai
- Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ lợi ích của chính mình
HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: 
 (Bài tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
- YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: 
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK)
- Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn các CTCC
3. HĐ củng cố, vận dụng .
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- HS lắng nghe và nhận xét về các bản báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS kể cá nhân 
- Các HS khác nhận xét về hành vi, liên hệ bản thân
- Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC
- Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC
.......................................................................................................
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Tiết 1
TOÁN (Tiết 118)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (2 tiết)
( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
2. Phẩm chất.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
3. Năng lực.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động .
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS.
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS
- Yêu cầu thực hành trừ - 
- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS
- HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 - = - = 
- HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 
3. HĐ luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính
4. Hoạt động củng cố, vận dụng .
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
a) - = - = 
b) =
c) 
d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
- Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
b) 
c) 
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
..............................................................................................................
Tiết 2
TẬP ĐỌC ( tiết 48)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ.
2. Phẩm chất.
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
3. Năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc và học sinh hạn chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được 50.000 bức tranh ”
2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.
2.1. Luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 5 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
2.2.Tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TB

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_nam_2022_chuan_kien_thuc.doc