Kế hoạch bài dạy ôn tập Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy ôn tập Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( T1+ T2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS ôn tập về : + Đọc, viết các số đến 100 000. + Biết phân tích cấu tạo số 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích toán học, tự giác làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - GV viết số 8321, yêu cầu HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào. - HS đọc số : 83001; 80201; 80001 - GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - HS nêu: Các số tròn chục, tròn trăm, số tròn nghìn. - Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào? +Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. +Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. +Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Ví dụ: 67358 - Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? - Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. -Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. - GV lần lượt hỏi trước lớp: ? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ. ? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao? ? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HĐ2. Thực hành Bài 1: Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào: a) 67 358; 851 904; 3 205 700; 195 080 126 b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:103; 1379; 8932; 13 064; 3 265 910 Đáp án a) 67358 đọc là: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám Trong số 67358 thì chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. 851904 đọc là: Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư. Trong số 851904, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. 3205700 đọc là: Ba triệu hai trăm linh năm nghìn bảy trăm. Trong số 3205700, chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. 195080126 đọc là: Một trăm chín mươi lăm triệu không trăm tám mươi nghìn một trăm ha mươi sáu. Trong số 195080126, chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu b) Chữ số 3 trong số 103 có giá trị là 3 Chữ số 3 trong số 1379 có giá trị là 300 Chữ số 3 trong số 8932 có giá trị là 30 Chữ số 3 trong số 13064 có giá trị là 3000 Chữ số 3 trong số 3265910 có giá trị là 3000000 Bài 2 : Viết theo mẫu: Đọc số Viết số Số gồm có Hai mươi tư 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 24 308 nghìn ba trăm linh tám trăm, 8 đơn vị Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư 1 237 005 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục Bài 3: Đọc và cho biết Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: a) Ba chữ số tự nhiên liên tiếp: 67; ... ; 69 78; 799; ... ...; 1000; 1001 b) Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; ... 98; ...; 102 ...; 1000; 1002 c) Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; ... 199; ...; 203 ...; 999; 1001 Đáp án a) 67; 68; 69 798; 799; 800 999; 1000; 1001 b) 8; 10; 12 98; 100; 102 998; 1000; 1002 c) 51; 53; 55 199; 201; 203 997; 999; 1001 - GV cho HS tự phân tích mẫu sau đó tự làm bài này. - HS lần lượt lên bảng chữa bài. HĐ3. Vận dụng - Gv cho HS nhắc lại bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiếng việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI ( T1) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Nhận biết được danh từ, động từ trong câu. - HS làm bài vào vở 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích học môn tiếng việt II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1. Ôn lại khái niệm danh từ, động từ - Yêu cầu học sinh nêu khái niệm - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về danh từ, động từ. - Nhận xét Hoạt động 2: Thực hành Bài1 : Gạch dưới động từ có trong mỗi cụm từ sau: trông em quét nhà nấu cơm tưới rau học bài Làm bài xem truyện gấp quần áo Bài 2 : Gạch chân các động từ trong mỗi câu nói của Yết Kiêu a. Thần chỉ xin một chiếc dùi sắt b. Để dùi thủng chiến thuyền của giặc , vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước c. Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy - HS thảo luận nhóm 2 và làm bài , gọi đại diện nhóm lên làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét Hoạt động 2 Hoạt động cá nhân Bài 3 : Gạch dưới động từ Mi-đát làm theo lời dạy của thần , quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây ông hằng mong ước .Lúc ấy nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam - 1 em lên bảng chữa bài . Bài 4: Gạch một gạch dưới danh từ, gạch 2 từ dưới động từ trong các câu sau đây Mùa xuân đến Linh thường lắng nghe họa mi hót. Mọi người đều cho rằng tiếng hót kì diệu của nó làm cho mọi vật bừng tỉnh Bài 5: Viết đoạn văn 5-7 câu kể về những việc em làm về buổi sáng .gạch dưới động từ em đã dùng. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét Hoạt động 2: Vận dụng: GV nhận xét giờ học Về nhà hoàn thành các bài còn lại Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( T1+ T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh . - Cộng ,trừ thành thạo các số tự nhiên . - Biết làm được bài tập vào vở 2. Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Khởi động : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Thực hành : Hoạt động 1 : Cho cả lớp làm một số bài tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính a. 38724 + 42097 48305+28628 69404 + 32583 3383884+ 3666777 b. 43886 - 42997 57434 - 36678 4034724 - 3528769 57453 - 26786 - GV cho HS làm bài vào vở sau đó gọi HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện a. 4328 + 3484 + 1982 5407 + 982 + 4694 b. 1002 + 8896 +8998 369 +48756 + 1631 - Cho HS làm bài vào vở nháp , gọi 2 em lên bảng chửa bài Bài 3 : Tìm x a. 1234 + x = 3456 b. 9632 - x = 456 c. x- 3869 = 6404 Bài 4 : Tínhgiá trị biểu thức a. ( 472806 + 324625) x2 46364 +156789x2 b. ( 572196 – 462300) :3 572196 – 462300 :3 Bài 5 Bao thứ nhất có 136 kg gạo , bao thứ 2 gấp đôi bao thứ nhất . Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg .gạo ? Bài 6 :Xã Thành Tận có 20743 người,xa Thanh Kỳ có 19348 người . Hỏi cả hai xá có tất cả bao nhiêu người? Bài 7. Mẹ hái được 17293 quả cam ,Hà hái ít hơn mẹ 786 quả cam . Hỏi cả hai mẹ con hái được mấy quả cam ? - Cho HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm các giải - Gv thu vở chấm và chữa bài cho HS Hoạt động 3. Vận dụng : Về nhà ôn lại bài Tiếng việt ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI ( T2) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Tiếp tục giúp học sinh - Ôn tập về tính từ. - HS làm bài vào vở 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích học môn tiếng việt II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1. Ôn lại khái niệm tính từ - Yêu cầu học sinh nêu khái niệm - Nhận xét - Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về tính từ - Nhận xét Hoạt động 2: Thực hành Bài1 : Tìm tính từ trong các đoạn văn đã cho (SGK Trang 111) a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. Theo Võ NGUYÊN GIÁP b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. BÙI HIỂN Đáp án Các đoạn văn có những tính từ sau: a) Gầy gò cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. Câu 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em. b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...). Đáp án a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em. Gợi ý: - Ông nội em đã bảy mươi tuổi mà da dẻ còn hồng hào lắm. - Bạn mai có mái tóc dài bóng mượt nhất lớp em b) Nói về một sự vật quen thuộc với em. - Ai cũng khen chị gái của em xinh xắn dễ thương. - Dòng sông quê em sâu thăm thẳm Hoạt động 3: Vận dụng - Học thuộc khái niệm - Tìm thêm một số tính từ
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_on_tap_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_tran.docx



