Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 22 trang Thạch Dũng 28/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự 
hào.
 - Hiểu được nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ 
đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ yêu thích.
 BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được 
giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
 2. Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tình yêu quê hương, yêu lao động
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPHT điều hành cả lớp chơi trò chơi: Bắn tên
 + Đọc đoạn 1 bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
 + Đọc đoạn 2 bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
 + Nội dung bài tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn?
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 - HS xem tranh và hỏi:
 H: Tranh vẽ cảnh gì? (Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui 
và nhộn nhịp)
 - GV giới thiệu: Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các 
em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên trên biển, vẻ đẹp của những con người 
lao động làm nghề đánh cá.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ; đọc 2 - 3 lượt.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (mặt trời, luồng sáng, trăng cao, kéo 
lưới, hòn lửa, sập cửa,...).
 - Hướng dẫn ngắt nhịp: Khổ 1: ngắt nhịp 4/3; dòng 5, 10, 13: nhịp 2/5. + Cho HS giải nghĩa từ + đọc chú giải - HS luyện đọc:
 - 1 HS đọc chú giải, 1 HS giải nghĩa từ - luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhịp nhàng, khẩn trương, nhấn giọng 
những từ: Hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, lóe rạng đông, đội 
biển, huy hoàng, ...
 - HS theo dõi và đọc thầm. 
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc khổ 1, 2
 + Bài thơ miêu tả cảnh gì?(Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra 
khơi và trở về với cá nặng đầy khoang)
 + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết 
điều đó?
 - Cho 3 HS đọc khổ thơ 3 + 4 + 5, cả lớp đọc thầm.
 + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều 
đó?
 + Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? (GDBVMT)
 Ý1:Vẻ đẹp huy hoàng của biển
 - GV yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo và hỏi:
 + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? 
 GV: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những 
hình ảnh chân thực, sinh động nhưng lại rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của 
những người đánh cá cùng gió làm cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. 
Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có mẻ cá xoắn tay.
 + Bài này nói lên điều gì?
 Ý 2: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao 
động trên biển
 - Gọi HS nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp 
của lao động.
 3. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 - Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 1 + 3
 - HS luyện đọc diễn cảm.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm: 5 em thi đọc trước lớp.
 - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
 - Cho HS nhẩm đọc thuộc bài thơ.
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng khổ thơ.
 4. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ. + Qua bài học này, bạn nào nêu được biển đã cho ta những gì?
 + Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường biển cũng như môi trường xung quanh 
mình?
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Toán
 PHÉP CHIA PHÂN SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh:
 - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
 - Thực hiện được phép chia hai phân số
 - Vận dụng giải các bài toán liên quan
 2. Năng lục chung: NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng phụ. Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Khởi động : Lớp phó HT điều hành các bạn chơi trò chơi: Giải cứu đại 
dương 
 - Nhận xét.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 Giới thiệu phép chia phân số.
 - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng, nêu nội dung như SGK.
 - GV yêu cầu HS tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng 
của hình của hình đó.
 7 2
 - GV ghi bảng : 
 15 3
 - GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia phân số: Lấy phân số thứ nhất 
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
 3 2
 - GV nhắc phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
 2 3
 - Từ đó nêu kết luận: 7 2 7 3 21
 Ta có: : 
 15 3 15 2 30
- Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân:
 21 2 42 7
 30 3 90 15
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia phân số rồi vận dụng để tính.
? Vậy, muốn chia 2 phân số, ta làm thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét.
3. Thực hành:
Bài 1: HS đọc, làm bài, GV chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn HS tính theo quy tắc vừa học. Chẳng hạn:
 3 5 3 8 24 8 3 8 4 32
a. : ; b. : ;
 7 8 7 5 35 7 4 7 3 21
 1 1 1 2 2
c. : 
 3 2 3 1 3
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 3: HS đọc rồi làm bài. Chẳng hạn:
 2 5 10 1 1 1
a. ; b. 
 3 7 21 5 3 15
10 5 10 7 10 7 2 1 1 1 5 1 5 1
 : ; : 
21 7 21 5 21 5 3 15 5 15 1 15 1 3
10 2 10 3 10 3 5 1 1 1 3 1 3 1
 : ; : 
 21 3 21 2 21 2 7 15 3 15 1 15 1 5
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 4: HS đọc đề bài, giải bài toán tìm chiều dài của hình chữ nhật.
 8
 Đáp số: m
 9
- Yêu cầu HS tự giải bài toán, chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Vận dụng:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia hai phân số.
- Cho HS chơi trò chơi: Chon ý đúng sai
- GV cho HS giải bài tập dạng đã học ở VBTT.
 Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Khoa học
 ÁNH SÁNG – BÓNG TỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS:
 - Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng:
 - Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không 
cho ánh sáng truyền qua. 
 - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường 
thẳng.
 - Nêu được bóng tối xuất hiện sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
 - Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu 
sáng và vật cản sáng thay đổi.
 - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng 
tạo
 3. Phẩm chất: GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS chuẩn bị theo nhóm hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính 
mờ, tấm gỗ, bìa cát tông...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 + Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
 + Nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiềng ồn ?
 - HS trả lời, cả lớp và GV và cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Muốn nhìn các vật ta cần phải có ánh sáng nhưng có những 
vật không có ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng đó là những vật tự phát sáng. Tại 
sao trong đêm tối ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng học bài để biết.
 2. Khám phá: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu 
sáng
 - HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 SGK trang 90 trao đổi và viết tên những vật 
tự phát sáng, những vật được chiếu sáng. - HS trình bày: 
 - GV tiểu kết
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng, về sự lan truyền 
ánh sáng qua các vật, về vấn đề mắt nhìn thấy vật khi nào.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV nêu vấn đề: Các em đã phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng và các 
vật được chiếu sáng. Vậy em có biết gì về ánh sáng ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về ánh sáng vào 
vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng nhóm. 
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về ánh sáng:
 + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật.
 + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật.
 + Ánh sáng giúp cây cối phát triển.
 + Không có ánh sáng, ta không nhìn thấy mọi vật.
 + Ánh sáng quá mạnh sẽ có hại cho mắt.
 + Ánh sáng có từ Mặt Trời, Mặt Trăng, đèn, lửa và nhiều vật khác.
 + Ánh sáng rất nóng.
 + Ánh sáng có nhiều màu.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
 Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra:
 + Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không ?
 + Ánh sáng có thể xuyên qua các vật nào ?
 + Ánh sáng có giúp cho cây cối phát triển không ?
 + Khi không có ánh sáng, ta có nhìn thấy các vật không ?
 + Ánh sáng quá mạnh có gây hại cho mắt không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Ánh sáng được truyền đi như thế nào ? 
 + Ánh sáng có thể truyền qua những vật nào và không truyền qua những vật 
nào ?
 + Mắt có thể nhìn thấy vật khi không có ánh sáng hay không ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi 
trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm 
thí nghiệm.
 Để trả lời câu hỏi: Ánh sáng được truyền đi như thế nào ? 
 GV yêu cầu HS làm các thí nghiệm sau: 
 * Cách 1: Dùng một ống nhựa mềm (hoặc ống đu đủ), đặt ống thẳng vào mắt 
và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống đi thì 
không thấy các vật nữa, vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong ống 
thì ánh sáng từ vật không tới mắt được.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự suất hiện, vị trí, hình dạng, sự thay đổi về 
hình dạng, kích thước của bóng tối.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV nêu vấn đề: Hằng ngày các em đã được thấy cái bóng của mình, em hãy 
ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình.
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 Cho HS ghi lại (vẽ lại) những suy nghĩ về cái bóng của mình vào vở ghi chép 
khoa học, sau đú thảo luận nhúm và ghi kết quả vào bảng nhúm. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong hiểu biết về 
bóng tối của các nhóm.
 - Từ đó cho HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích 
thước, sự thay đổi của bóng tối khi thay đổi vị trí của vật chiếu sáng.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - HS tiến hành thí nghiệm.
 3. Vận dụng:
 + Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
 Điều chỉnh bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng nhóm.Tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát. 
 - GV giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1. SGK Tr136 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở.
 - 2 HS lên bảng thực hiện. GV cùng lớp nhận xét.
 4 4 3 1 3
 Kết quả: a) ; ; b) ; ;2
 5 3 2 2 4
 Bài 2. HS đọc yêu cầu. SGK Tr136
 Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết và tìm số chia
 HS làm bài - Chữa bài.
 3 x x = 4 ; 1 : x = 1
 5 7 8 5
 x = 4 : 3 x = 1 : 1
 7 5 8 5
 x = 20 x = 5 .
 21 8
 Bài 3. SGK Tr136 HS đọc yêu cầu.
 - Gv hướng dẫn HS làm bài: 2 x 3 = 2x3 = 1.
 3 2 3x2
 - HS làm các bài còn lại, nêu cách tính và chữa bài.
 Kết quả: a) 1 ; b) 1 ; c) 1.
 Bài 4.SGK Tr136: HS đọc đề bài, tóm tắt
 - Cả lớp làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ, cả lớp chữa chung.
 Đáp số: 1m
 3. Vận dụng : 
 3 2
 Giải bài toán sau: Một hình bình hành có diện tích m2 , độ dài đáy là m . 
 5 5
Tìm chiều cao của hình bình hành đó. Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 Luyện từ và câu
 CÂU KHIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
 - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói 
với bạn, với anh chị hoặc thầy cô.
 2. Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi. Máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 - GV chiếu bài hát
 - HS vận động theo bài hát
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét
 Bài tập 1, 2 Tr 87SGK:
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1, 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết 
câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.
 Bài tập 3 Tr 87 SGK:
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS suy nghĩ, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở.
 - GV chia bảng lớp thành 2 phần, mời 6 HS nối tiếp nhau lên bảng- mỗi em 
tự đặt và đọc câu văn của mình.
 - Cả lớp và GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận : Khi viết câu nêu yêu cầu, 
đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu 
dấu chấm hoặc dấu chấm than.
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 - Ba HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK Tr 88.
 - Một HS lấy ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ. 3. Luyện tập
 Bài tập 1 SGK Tr 88: - 4 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
 - HS làm bài theo cặp (4 HS làm trên giấy dán trên bảng).
 - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
 Bài tập 2 SGK Tr 88: - HS đọc yêu cầu của bài.
 - GVnhắc HS: Trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả 
lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
 - HS làm bài theo nhóm trên phiếu.
 - Các nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc bài làm trước lớp. Cả lớp và GV kiểm tra.
 Bài tập 3 SGK Tr 88: 
 - HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS dặt câu khiến phải phù hợp với đối 
tượng mình yêu cầu, đề nghị.
 - Chữa bài.
 3. Vận dụng: 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 - Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
 - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến.
 Điều chỉnh bổ sung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Lịch sử
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được sự phát triển của Văn học và Khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác 
giả thời Hâụ Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
 - HS năng khiếu biết: Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập; Hồng Đức quốc 
âm thi tập; Dư địa chí; Lam Sơn thực lục.
 - HS có kĩ năng quan sát, thu thập thông tin; trình bày nội dung thảo luận về 
văn học và khoa học của ông cha ta thời Hậu Lê.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực nhận thức lịch sử: Hiểu biết được sự phát triển của văn học và 
khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả thời Hâụ Lê): Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh 
Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập; Hồng Đức 
quốc âm thi tập; Dư địa chí; Lam Sơn thực lục. + Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu ghi lại được các tác giả, tác phẩm văn 
học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
 + Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: HS biết viết một đoạn văn 
nhận xét, thể hiện sự khâm phục của mình về sự phát triển của văn học và khoa học 
thời Hậu Lê.
 3. Phẩm chất: Tự hào, biết ơn, giữ gìn những thành tựu văn học và khoa học 
của ông cha ta thời Hậu Lê.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Phiếu học tập của HS. Một số bông hoa, máy chiếu
 - Học sinh: Sưu tầm các tác phẩm văn học và khoa học thời Hậu Lê. Bảng 
con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV: Nêu những hiểu biết của em về Văn Miếu Quốc tử giám.
 - HS kiểm tra theo nhóm 4.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, mời 1- 2 em nêu trước lớp. 
 - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV trình chiếu ảnh Nguyễn Trãi.
 - HS nêu hiểu biết của mình về Nguyễn Trãi.
 - GV: Nguyễn Trãi là nhà văn học và khoa học nổi tiếng ở thời Hậu Lê. Thời 
Hậu Lê các nhà vua đã chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học rất 
phát triển. Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về văn học và khoa khoa thời 
Hậu Lê.
 - GV ghi mục bài lên bảng. 
 - HS viết mục bài vào vở ghi chung.
 - GV nêu mục tiêu bài học.
 - GV trình chiếu mục tiêu bài học. Mời một em nhắc lại mục tiêu.
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu sự phát triển của văn học thời Hậu Lê 
 - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4.
 - GV phát phiếu. 
 - Một em đọc nội dung thảo luận: Dựa vào SGK và hiểu biết của các em 
hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê. 
 - HS thảo luận nhóm 4.
 - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm bài. 
 - Các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
 - Lớp phó học tập mời các nhóm trình bày. - Lớp và GV nhận xét.
 - GV trình chiếu kết quả.
 - GV: Dưới thời Hậu Lê văn học của nước ta đã phát triển rực rỡ, hơn hẳn các 
triều đại trước. Có nhiều tác giả với những tác phẩm nổi tiếng còn lưu truyền đến 
ngày nay như Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi và Hồng đức quốc âm thi tập của 
Lê Thánh Tông.
 - GV: Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
 - HS: Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ Hán và chữ 
Nôm.
 - GV: Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc 
sang xâm lược và đô hội nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng 
chữ Hán.
 - GV trình chiếu chữ Hán cho HS xem.
 - GV: Chữ Nôm là chữ viết do người Việt sáng tạo ra dựa trên hình dạng của 
chữ Hán.Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác 
giả , đặc biệt của vua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi.... cho thấy ý thức tự cường 
của dân tộc ta.
 - GV trình chiếu chữ Nôm cho HS xem.
 - Các tác giả tiêu biểu thời kì này là những ai?
 - GV mời HS đọc một đoạn văn, đoạn thơ đã sưu tầm. Chẳng hạn:
 - GV: Thời Hậu Lê văn học đã đạt được những thành tựu đáng kể. Vậy khoa 
học ở thời kì này đã phát triển như thế nào. Cô mời cả lớp tìm hiểu sự phát triển 
của khoa học thời Hậu Lê. 
 HĐ2. Tìm hiểu sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê 
 - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.
 - GV phát phiếu. 
 - Một em đọc nội dung thảo luận: Dựa vào SGK và hiểu biết của các em hoàn 
thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. 
 - HS đọc SGK, thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - GV quan sát, hướng dẫn. GV mời 3 nhóm làm nhanh nhất dán phiếu lên 
bảng lớp.
 - Lớp phó học tập mời các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét.
 - GV: Dưới thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lí, toán học 
và y học.
 - GV: Dưới thời Hậu Lê, ai vừa là nhà văn học vừa là nhà khoa học lớn ?
 - HS: Dưới thời Hậu Lê, Nguyễn Trãi vừa là nhà văn học vừa là nhà khoa 
học lớn. - HS nêu những hiểu biết của mình về Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh...
 - GV bổ sung( nếu cần)
 - GV: Dưới thời Hậu Lê (thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt 
được những thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả 
tiêu biểu ttrong thời kì đó.
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng
 - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 - 6 em.
 - GV trình chiếu các câu hỏi, HS viết câu trả lời vào bảng con. Nhóm nào trả 
lời đúng được thưởng một bông hoa. Kết thúc trò chơi, nhóm nào dành nhiều bông 
hoa nhất nhóm đó thắng.
 Câu 1: Ai là tác giả của tác phẩm Quốc âm thi tập?
 Câu 2: Văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
 Câu 3: Chữ viết nào do người Việt tạo ra?
 Câu 4: Bộ sách nào ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến Hậu Lê?
 Câu 5: Cuốn Đại thành toán pháp của ai?
 Câu 6: Ai vừa là nhà văn học vừa nhà khoa học lớn thời Hậu Lê?
 - GV và cả lớp đếm số bông hoa của các nhóm.
 - Lớp và GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 - Một HS đọc ghi nhớ SGK.
 - GV: Hãy viết một đoạn văn 4- 5 câu, nêu nhận xét của em về sự phát triển 
của văn học và khoa học thời Hậu Lê.
 - HS làm bài,GV quan sát, hướng dẫn.
 - GV gọi HS đọc bài.
 - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 Điều chỉnh bổ sung
 ................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 
 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh:
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 2. Năng lực đặc chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Bảng nhóm. Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: Cho học sinh vận động tại chỗ.
 2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: SGK Tr137: Tính rồi rút gọn
 - Gọi 1- 2 HS nêu cách chia phân số
 - HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng). GV theo dõi, giúp đỡ
 - Nhận xét và chữa bài trên bảng (Lưu ý: HS có thể trình bày theo các cách 
khác nhau).
 Bài 2: Tính: SGK Tr137 (theo mẫu):
 - GV phân tích mẫu
 - HS tự làm bài vào vở (1 HS làm trên bảng phụ). GV theo dõi, giúp đỡ
 - Nhận xét và chữa bài trên bảng.
 Kết quả a,2 b,21 c,12 d, 30
 3 5
 Bài 3: : SGK Tr137 
 - 1HS làm bài ở bảng lớp
 - Cả lớp làm bài vào vở
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
 Kết luận a, 4 b, 1
 15 15
 Bài 4: SGK Tr137: - HS đọc bài toán và phần làm mẫu rồi tự làm bài giải vào 
vở
 - GV chấm, nhận xét, kết luận
 Kết luận: vậy 1 gấp 4 lần 1 ; 1 gấp 3 lần 1
 3 2 4 12
 3. Vận dụng : 
 - Hoàn thành VBTT
 -Tìm các bài tập cùng dạng trong SGK để giải.
 Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HD HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần 
tự theo các bước: Lập dàn ý; viết từng đoạn, ( Mở bài, thân bài, kết luận).
 - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân 
bài, đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
 2. Năng lực chung: NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất: HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Tranh một số loại cây.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - Cho học sinh kể một số loài cây mình yêu thích.
 - Giới thiệu bài.
 - Cho học sinh nêu cấu tạo bài văn tả cây cối.
 2. Thực hành
 - Gọi HS đọc đề bài: GV ghi bảng:
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả) ( cây hoa ) mà em yêu thích.
 a. HD HS tìm hiểu y/c của đề bài: GV gạch dưới từ trọng tâm.
 - HD HS chọn tả một trong 3 loại cây trên
 - GV dán một số tranh ảnh ( các loại cây ) lên lớp
 - HS nêu cây mình sẽ chọn tả
 - HS đọc các gợi ý (SGKtr 83, 84)
 b. HD HS thực hiện theo từng bước (làm vào VBT)
 Lập dàn ý 
 - Tạo lập từng đoạn - hoàn chỉnh cả bài
 - HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài viết
 - Lớp nhận xét 
 - GV bổ sung.
 3. Vận dụng : 
 Quan sát 1số cây khác để nắm chắc cách miêu tả bài văn cây cối.
 Điều chỉnh bổ sung ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: CHỢ TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
 - Làm đúng các bài tập (VBT).
 2. Năng lục chung: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 Ti vi, máy tính.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động :
 - Gọi HS đọc bài thơ: Chợ tết.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 - Gọi một HS đọc thuộc 11 dòng thơ cần viết chính tả.
 - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng thơ.
 - Gv nhắc HS cách trình bày, chú ý những âm, vần dễ viết sai, chú ý các dấu 
trong bài.
 - HS hớ lại 11 dòng thơ- tự viết bài.
 - HS tự khảo bài.
 - Gv chấm bài một số em – nhận xét bổ sung.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 - HS đọc nội dung bài tập 1; 2.
 - Gv gợi ý sau đó cho HS làm bài vào vở.
 - Gọi HS nêu kết quả - Lớp nhận xét.
 - Gv bổ sung và chữa bài ở bảng.
 3. Vận dụng
 Viết bài vào vở luyện chữ.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT:
 1. Năng lực đặc thù: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn 
cảm bài văn, giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu 
chuyện, đọc phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu ý câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc 
chiến đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến 
thắng sự hung ác, bạo ngược (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lục chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.Ti vi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 - HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá.
 H: Bài này nói lên điều gì? (Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của 
những người lao động trên biển).
 - GV và cả lớp nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV
 GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ 
ngữ ở chú giải
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét. 
 - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - HS luyện đọc theo nhóm và trả lời các câu hỏi:
 + Tính tình hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua chi tiết nào? (đập tay 
xuống bàn quát; thô bạo quát bác sĩ Ly; rút soạt dao lăm lăm định đâm bác sĩ Ly).
 + Lời nói, cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào? ( nhân 
hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám chống cái xấu, bất chấp 
nguy hiểm). + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và 
tên cướp biển? ( đức độ, hiền từ, nghiêm nghị >< hung hãn, nanh ác).
 + Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? ( bình tĩnh , bảo 
vệ lẽ phải).
 + Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì (đấu tranh tích cực với cái xấu, cái ác )
 - Gợi ý để HS nêu nội dung bài : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly 
trong cuộc chiến đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính 
nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - HS luyện đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly).
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đúng lời nhân vật. (HS theo dõi).
 - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa 
bác sỹ Ly: “Chúa tàu trừng mắt phiên toà sắp tới”
 4. Vận dụng:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - HS nêu lại nội dung bài.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện trên cho người thân 
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù : Nắm được cách đặt câu khiến. Biết chuyển câu kể thành 
câu khiến; bước đầu biết đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp ; biết 
đặt câu với từ cho trước theo cách đã học.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất:Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện thái độ lịch 
sự
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính.
 HS: Ba băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn ở BT1 phần Nhận xét - chuyển 
câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - LPVN cho lớp khởi động tại chỗ. - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long 
Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK.
 - HS làm bài.
 - GV dán 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành 3 câu khiến theo 
3 cách khác nhau.
 - Sau đó từng em đọc lại bài làm với giọng phù hợp. Cả lớp và GV nhận xét.
 - GV lưu ý: Với yêu cầu, đề nghị mạnh, cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với 
những yêu cầu nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 - Yêu cầu HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần Nhận xét, tự nêu 4 cách 
đặt câu khiến.
 - Hai HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 3. Luyện tập
 Bài tập 1: 
 - Một HS đọc nội dung BT1.
 - HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2: Cách thực hiện tương tự như BT1.GV nhắc HS đặt câu đúng với từng 
tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp (3 HS làm trên bảng phụ).
 a) Với bạn: Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào!
 b) Với bố của bạn: Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ!
 c) Với một chú: Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ!
 Bài tập 3, 4: Cách thực hiện tương tự như trên.
 4. Vận dụng:
 Nhắc HS về luyện viết thêm một số câu khiến. 
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lục đặc thù: - Củng cố KT về phép chia phân số
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
 2. Năng lục chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
 duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng nhóm, ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động : 
 Cho học sinh nêu quy tắc nhân và chia phân số.
 2. Luyện tập
 HĐ1. HD HS thực hiện phép chia một phân số cho một số tự nhiên
 - Gv ghi bảng phép tính và hướng dẫn tính :
 3 : 2 = 3 : 2 = 3 x 1 = 3 .
 4 4 1 4 2 8
 - HD HS viết gọn : 3 : 2 = 3 = 3 .
 4 4x2 8
 ( HS phân biệt phép chia số tự nhiên với phân số và phép chia phân số với số 
tự nhiên).
 HĐ2. Thực hành
 Bài 1. SGK Tr137: HS đọc yêu cầu- Cho HS làm bài rồi chữa bài, thống nhất 
kết quả:
 a) 35 b)3 c) 3
 36 5 2
 Bài 2. SGK Tr137 Cho HS đọc yêu cầu
 - GV hướng dẫn bài mẫu- cả lớp làm bài, chữa bài thống nhất kết quả:
 a)5 b)1 c) 1
 21 10 6
 Bài 3.SGK Tr138 HS đọc yêu cầu
 - Gv hướng dẫn HS thực hiện nhân, chia trước; cộng , trừ sau ( như đối với số 
tự nhiên.)
 Kết quả: a)1 b) 1
 2 4
 Bài 4. SGK Tr138: HS đọc đề bài - tóm tắt- nêu các bước giải:
 - Tính chiều rộng (tìm phân số của một số)
 - Tính chu vi.
 - Tính diện tích.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc