Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 23 trang Thạch Dũng 28/08/2025 290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 KÉO CO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong 
bài.
 - Hiểu nội dung: Kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc cần 
giữ gìn và phát huy.
 2. Năng lực chung : Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất : GD HS tình yêu thương cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Ti vi , máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS đọc thuộc lòng bài "Tuổi ngựa".
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
 - GV hướng dẫn đọc đúng ngữ điệu, ngắt nghỉ đúng chỗ. Hiểu các từ (SGK tr 155).
 - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn.
 - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV.
 - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV
 GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở 
chú giải
 - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét 
 - GV nhận xét. 
 - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - HS thầm toàn bài, Quan sát tranh (SGK Tr 156) và trả lời câu hỏi trong nhóm
 + Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?( Kéo co phải có hai đội, số người hai đội 
bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc 
tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội 
kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia 
sang vùng đất của đội mình là thắng.)
 + Nêu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? (Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất 
đặc biệt náo nhiệt của những người xem.) + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? ( Chơi kéo co ở làng Tích Sơn 
là cuộc thi giữa trai tráng trong làng thắng cuộc.)
 + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? (Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì 
không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ của người xem hội)
 + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? (Đá cầu, đấu vật, 
thổi cơm, ném còn, chọi gà )
 - Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ nội dung thảo luận.
 - GV tổng kết và giúp HS rút nội dung bài
 Nội dung: Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh 
thần thượng võ của người Việt Nam
 HĐ3. Luyện đọc lại
 - Gợi ý Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp.
 - HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn mà HS thích.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét - GV bổ sung.
 - Bình chọn em có giọng đọc hay.
 3. Vận dụng : 
 - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian
 - Nói về các trò chơi dân gian mà em biết.
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho trong một số tình huống đơn giản để làm bài tập .
 - Bài tập cần làm: 1, 2. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất:Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG. 
 Bảng phụ , tivi , máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
 1. Khởi động
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
 + Trong các số sau đây số nào chia hết cho 5: 35, 98, 867, 744, 1000, 8401 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 9
 - GV ghi các ví dụ lên bảng. Y/c HS tính vào nháp:
 72 : 9 = 8 657 : 9 = 182 : 9 = 451 : 9 =
 - Gọi HS nêu kết quả 
 - GV ghi bảng.
 - HD HS tìm ta dấu hiệu chia hết cho 9:
 72 : 9 = 8 657 : 9 = 73 182 : 9 = 20 ( dư 2 ).
 Ta có 7 + 2 = 9 Ta có 6 + 5 + 7 = 18 Ta có : 1 + 8 + 2 = 11
 9 : 9 = 1 18 : 9 = 2 11 : 9 = 1 ( Dư 2 )
 Rút ra dấu hiệu chia hết cho 9
 - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
 - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
 - Gv nêu VD để HS nhận biết : ( Ví dụ : số 972; 386; 504;.....)
 HĐ2. Thực hành
 Hướng dẫn HS cả lớp làm bài 1; 2 còn HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
 Bài 1. (T97 SGK). HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân 
 - Một số em nêu miệng bài làm
 - Cả lớp nhận xét, kết luận:
 Kết quả
 Số chia hết cho 9 là: 99 ; 108 ; 5643 ; 29385
 Bài 2. (T97 SGK). HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài cá nhân
 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả
 - Cả lớp nhận xét, kết luận:
 Kết quả:
 Số không chia hết cho 9 là: 96 ; 7853 ; 1097
 Bài 3. (T97 SGK) Điền số 
 HS điền, sau đó gọi chữa bài
 Bài 4. HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài, 1 em lên bảng chữa bài 
 Kết quả: 5; 1; 2
 3. Vận dụng : 
 - Trò chơi: Rung chuông vàng
 - GV nhận xét giờ học.
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................ Khoa học
 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC, TIẾT KIỆM NGUỒN NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành tiết kiệm nước
 - Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết 
kiệm, tránh lãng phí nước.
 - Nêu một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
 + Xử lí nước nước thải bảo vệ hệ thống nước thải
 - Thực hiện bảo vệ nguồn nước
 - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất : Có ý thức tiết kiệm nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Em hãy nêu tính chất của nước ?
 - GV nhận xét.
 2. Khám phá
 HĐ 1. Tìm hiểu tại sao cần tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước
 Bước 1. Làm việc theo cặp
 - HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Nêu lí do tại sao phải tiết kiệm nước
 Bước 2. Làm việc cả lớp
 - Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc theo cặp
 Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có nhà nước phải phí nhiều công sức 
tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa 
phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác các nguồn nước trong thiên nhiên có 
thể dùng được là có hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước vừa là tiết kiệm được 
tiền của của bản thân, vừa để có nước cho người khác, vừa để góp phần bảo vệ nguồn tài 
nguyên nước.
 HĐ 2. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước
 Bước 1. Tổ chức hướng dẫn
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
 + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước
 + Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước.
 + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh để nói 
lên cần tiết kiệm nước Bước 2. Thực hành vẽ
 Bước 3. Trình bày và đánh giá sản phẩm
 - GV đánh giá nhận xét chủ yếu biểu dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động 
mọi người cùng tiết kiệm nước. Vận dụng: Giao cho các nhóm tìm hiểu cách tiết kiệm 
nước.
 + Hằng ngày em sử dụng nước như thế nào?
 + Viết những biện pháp phù hợp để tiết kiệm nước?...
 - Gv nhận xét tiết học.
 HĐ3. Tìm hiểu biện pháp bảo vệ nguồn nước
 - HS làm việc theo cặp: HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
 + Chỉ vào từng hinh vẽ, nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn 
nước.
 + Đại diện từng cặp đứng tại chỗ nêu kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét 
bổ sung
 - GV nhận xét và kết luận:
 + Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 1, hình 2
 + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3, hình 4, hình 5, hình 6
 - HS liên hệ bản thân và gia đình về các biện pháp bảo vệ nguồn nước
 - Kết luận như SGK. GV cho một số HS nhắc lại
 HĐ4. Hoạt động trải nghiệm bảo vệ nguồn nước
 - GV phổ biến nhiệm vụ, chia tổ/ nhóm HS thực hành 
 - Phân công địa điểm HS thực hành 
 - Các nhóm thực hành khơi thông rãnh thoát nước thải, vệ sinh xung quanh giếng 
nước của trường.
 - Nhận xét, đánh giá kết quả
 3. Vận dụng:
 - HS đọc nội dung bài (T61-SGK)
 - Nhận xét giờ học. Dặn HS hàng ngày thực hành tiết kiệm nước.
 Điều chỉnh bổ sung
 ............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Lịch sử
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông 
nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân 
cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đêtừ đầu nguồn các con sông lớn cho đến của biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình 
trông coi việc đắp đê.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử.
 - Kể chuyện.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực nhận thức lịch sử:
 Trình bày một số nét cơ bản về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
 + Nêu được nguyên nhân việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành truyền thống 
của ông cha ta.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê dưới thời Trần.
 + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời 
Trần.
 3. Phẩm chất : Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Ti vi, máy tính.
 - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê thời Trần.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động:
 - Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?. Nhận 
xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài:
 + GV trình chiếu cho HS xem một đoạn cảnh đắp đê dưới thời Trần và hỏi: Những 
hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
 + GV giới thiệu bài. 
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân 
dân ta.
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
 + Nghề chính của nhan dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
 + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con 
sông?
 + Sông ngòi tạo ra những thuận lời và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời 
sống nhân dân?
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS)
 - GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi 
nước ta.
 GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện 
chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó? - Một vài HS kể trước lớp.
 - Chốt (GV hoặc HS): Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức. 
Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói lên tinh 
thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, đã là một truyền 
thống có từ ngàn đời của người Việt. 
 *Hoạt động 2: Trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê phòng chống lụt.
 - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống 
lụt (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp tranh ảnh về việc đắp đê: cá nhân hoạt 
động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm)
 Câu hỏi gợi ý : .
 + Nhà Trần đã tổ chức việc đắp đê chống lụt như thế nào?
 - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV 
trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn.- GV nhận 
xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.
 - GV trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt kết hợp trình chiếu theo tiến 
trình trình bày (nếu cần)
 - Gợi mở để HS phát hiện nêu câu hỏi (hoặc GV hỏi – nếu HS không nêu được): Vì 
sao việc đắp đê phòng chống lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta?
 - HS TL. HS nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt: Vì thời Trần, nghề chính của nhân dân ta vẫn là trồng lúa nước. Sông 
ngòi chằng chịt nên lụt lội thường xuyên xảy ra.
 *Hoạt động 3: Trình bày kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần.
 - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TLCH:
 + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
 + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta?
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức (HS hoặc GV)
 - GV trình chiếu cho học sinh xem một số đoạn đê tiêu biểu của vùng đồng bằng 
Bắc Bộ.
 3. Vận dụng:
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
 - GV yêu cầu HS tìm hiểu về việc đắp đê và bảo vệ đê ở địa phương mình. Sau đó, 
viết 3 – 5 câu về việc đắp đê và bảo vệ đê mà em đã biết.
 Điều chỉnh bổ sung
 ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 vào làm một số bài tập đơn giản. 
 -Bài tập cần làm: BT1; BT2. Khuyến khích HS làm hết các bài còn lại.
 2.Năng lực chung: Năng lưcj tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất :Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và viết ba số chia hết cho 9?
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 2. Khám phá:
 Dấu hiệu chia hết cho 3
 - GV yêu cầu HS tìm các số chia hết cho ba và không chia hết cho 3.
 H: Vì sao em tìm được những số này?
 - GV giới thiệu: có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 
chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này.
 - Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau giữa các số này.
 - Yêu cầu HS tính tổng của các số đó.
 - GV: em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3
 (Tổng các chữ số chia hết cho 3). 
 - HS rút ra dấu hiệu các số chia hết cho 3, phát biểu trước lớp, cả lớp và GV nhận 
xét.
 - GV chốt lại: Vậy các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
 3. Thực hành
 GV lần lượt cho HS làm các bài tập sau đó gọi chữa: 
 Bài 1: 
 - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 để biết cách làm bài. 
 - Cho HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92313
 Bài 2: 
 - Cho HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 641311
 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
 H: Các số này phải thoả mãn yêu cầu gì?
 (Là số có ba chữ số. Là số chia hết cho 3)
 - Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 3: 132; 675; 819
 - Cho HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: 
 - Cho HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét, chữa bài. 
 GV rút ra nhận xét: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng các số chia hết 
cho 3 thì chưa hẳn đã chia hết cho 9.
 3. Vận dụng: 
 - Trò chơi: Tiếp sức
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT:
 1. Năng lựcđặc thù:
 - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (Biết thưa gửi xưng hô phù 
hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền 
lòng người khác).
 - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp
 - Thông qua bài học giúp HS biết thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự 
học, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất : Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG.
 Bảng nhóm , ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động :
 + Trò chơi: Rung chuông vàng
 - GV tổ chức cho HS chơi
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
 2. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét
 Bài 1. (T151-SGK) HS đọc đề, suy nghĩ và tự làm bài
 - HS phát biểu ý kiến
 - Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng:
 + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
 + Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi
 Bài 2. (T152-SGK) HS tự đọc bài, suy nghĩ viết vào vở
 - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
 - Cả lớp và GV nhận xét
 a. Với cô giáo (thầy giáo).
 Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ?
 Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ?
 b. Với bạn bè: Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?
 Bài 3. (T152-SGK) HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi
 - HS phát biểu – GV kết luận ý kiến đúng
 HĐ2. Phần Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK.
 - Cho học sinh đọc lại và nhẩm học thuộc lòng.
 3. Luyện tập
 Bài 1 (T152-SGK). Cho học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 1
 - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn trao đổi với bạn ngồi cạnh
 - GV cho 2 nhóm làm vào bảng nhóm
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2. (T152-SGK) HS đọc yêu cầu bài tập
 - 2 HS tìm đặt các câu hỏi trong đoạn trích: Các em nhỏ và cụ già
 - HS1 đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau
 - HS 2 đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho cụ già
 - HS đọc lại các câu hỏi suy nghĩ trả lời nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4. Vận dụng:
 - Một, hai học sinh nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc học sinh lưu ý khi đặt câu hỏi để thể hiện phép lịch sự, có văn hoá.
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 __________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này, HS biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; 
dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của con người ở Hoàng Liên Sơn, Tây 
Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.
 - Chỉ được vị trí của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng 
Bắc Bộ trên bản độ địa lý tự nhiên.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
 3. Phẩm chất: HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Hãy trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội?
 - Nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. Thực hành
 - GV chia nhóm 4, hướng dẫn các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi:
 + Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào trên đất nước ta? Có đặc điểm gì? Dân cư 
như thế nào? (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc của nước ta. Nằm giữa sông Hồng và 
sông Đà. Đây là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Thái, 
Dao, Mông...).
 + Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Thế mạnh trồng các loại cây gì?
 (Vùng trung du Bắc Bộ với đỉnh đồi tròn, sườn thoải. Trồng nhiều cây ăn quả và 
chè...).
 + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?(Tây Nguyên trồng 
nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu...).
 + Thành phố Đà Lạt nằm ở đâu? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát 
triển du lịch?
 (Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Khí hậu quanh năm mát mẻ, có nhiều
 rau quả, rừng thông, thác nước và biệt thự đẹp để phát triển du lịch...).
 + Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên? ĐBBB có đặc điểm gì? 
Em hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ? (Do sông 
Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng Bắc Bộ bề mặt khá bằng phẳng, nhiều 
sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. Đồng bằng Bắc Bộ trồng cây lương thực và rau xứ 
lạnh, nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản...).
 + Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì? Kể tên? 
(Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu chúc...)
 + Đê bao của đồng bằng Bắc Bộ có tác dụng gì? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ 
đê?
 - HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên 
 Việt Nam + Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? Có đặc điểm gì?
 (Thủ đô nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, là trung tâm chính trị, kinh tế,
 văn hoá, khoa học của cả nước...).
 3. Vận dụng
 - GV hệ thống hoá kiến thức của bài.
 - Dặn dò: Về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia 
hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm : 1, 2, 3. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
 3. Phẩm chất :Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 II. ĐỒ DÙNG 
 Ti vi , máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS nhắc lại các dấu hiệu để chia hết cho 2, cho 5.
 + Các số vừa chia hết cho cả 2 và 5.
 + Dấu hiệu để chia hết cho 9 và 3.
 + Các số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 3.
 - Nhận xét
 - Giới thiệu bài
 2. Thực hành
 Bài 1. (T98 SGK) HS đọc dề bài, làm bài cá nhân, sau đó nêu kết quả.
 a)Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816.
 b) Số chia hết cho 9: 4563; 66816.
 c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 2229; 3576.
 Bài 2. (T98 SGK) : HS đọc yêu cầu 
 - HS làm bài cá nhân - Gọi một số HS lên bảng làm bài, cả lớp chữa bài, thống nhất 
kết quả: 
 a) 5; b) 8 c) 5
 Bài 3. (T98 SGK) HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - Đại diện một số cặp trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét, thống 
nhất kết quả đúng.
 Những câu đúng: a; d
 Bài 4. HS đọc đề bài HS làm bài, gọi một số HS nêu kết quả.
 a) 612; 621; 126 ; 162; 216; 261. 
 b) 610; 601; 106; 160
 3. Vận dụng : 
 - GV củng cố bài. Nhận xét gìơ học. 
 - Dặn học sinh về nhà áp dụng KT đã học để làm bài ở BTT.
 Điều chỉnh bổ sung
 ................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 __________________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐAT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn để biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào 
trong đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả từng đoạn, dấu hiểu mở đầu đoạn văn (BT1).
 - Biết viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật (Tả hình dáng bên ngoài, 
đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách - BT2; BT3).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất: Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS: SGK, tranh, ảnh 
 - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Một HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Sau đó đọc 
đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 2. Luyện tập
 Bài 1: Một HS đọc nội dung bài tập 1.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên 
cạnh.
 - HS phát biểu và chốt lại lời giải đúng:
 a. Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? (Cả 3 đoạn đều thuộc 
phần thân bài.) b. Xác định nội dung miêu tả từng đoạn văn. (Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của 
chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.)
 c. Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ 
nào ? (Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ. 
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn )
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
 - GV nhắc HS chú ý:
 + Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn (không phải cả bài), miêu tả hình 
dáng bên ngoài (không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Vậy em nên 
viết dựa theo ý a; b; c.
 + Để cho đoạn văn của mình có những điểm riêng biệt, khác với các bạn khác, em 
cần chú ý quan sát chiếc cặp cụ thể, tỉ mỉ để miêu tả được những nét riêng biệt của chiếc 
cặp.
 - HS đặt chiếc cặp của mình ra phía trước và quan sát để viết đoạn văn tả hình dáng 
bên ngoài của chiếc cặp theo các gợi ý a; b; c.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
 - GV nhắc HS chú ý: Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn miêu tả bên 
trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình.
 - HS quan sát và làm bài.
 - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
 3. Vận dụng:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập, viết lại vào vở TLV ở lớp.
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 __________________________________
 Luyện từ và câu
 CÂU KỂ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là câu kể. Tác dụng của câu kể.
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. Biết đặt 1 số câu kể để tả, kể và trình bày 
ý kiến.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 3. Phẩm chất: Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG
 Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động 
 + Thế nào là câu hỏi?
 + Đặt một câu hỏi
 - Nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài 1(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS nêu y/c BT1
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn , trả lời câu hỏi
 - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến
 - GV nhận xét bổ sung
 - Kết luận : Đó là câu hỏi về điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi..
 Bài 2(SGK Tr 161).HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu – Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
 - Gv nhận xét . Kết luận và chốt lại ý đúng từng câu .
 Bài 3(SGK Tr 161). HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS tìm câu kể và nêu nhân vật được kể trong câu.
 - HS trả lời, gv kết luận .
 HĐ2. Ghi nhớ
 Rút ra bài ghi nhớ (SGK Tr 161). Gọi HS đọc lại
 3. Luyện tập
 Bài 1(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu của BT 1
 - GV hướng dẫn giải thích cách làm.
 - HS làm bài vào bảng nhóm
 - Đại diện các nhóm nhận xét chốt lại lời giải đúng
 Bài 2(SGK Tr 161). HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS làm mẫu 1 bài nhỏ. HS làm bài cá nhân
 - HS nối tiếp nhau trình bày.
 - GV nhận xét, chữa bài.
 4. Vận dụng: 
 - Gọi HS nhắc lại nộ dung bài học. 
 - Nhận xét tiết học
 Điều chỉnh bổ sung
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra HS nắm kiến thức về:
- Các phép tính đối với số tự nhiên.
- Diện tích hình chữ nhật – So sánh các số đo diện tích.
- Giải bài toán có liên quan đến Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1. HS làm bài
1. Viết vào chỗ chấm 
Viết số Đọc số 
71205 
............... Ba mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm sáu mươi tám
............... Một trăm bảy mươi hai nghìn hai trăm bốn mươi chín
5062 008 ........................................................................................
2. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống: 
a, Số 121 chia hết cho 3
b, Số 120 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 7 phút 15 giây =..............giây b, 3 tấn 75 kg = ............kg
4. Đặt tính rồi tính 
 427654 + 90837 768495 - 62736
 123 x 45 3150 :18
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 dm2 18 mm2 = ............. mm2 là :
A. 318 B.3018 C.300018 D.30018
b,Giá trị của biểu thức 42 x 15 + 58 x 15 là:
A. 10320 B.150 C.1500 D.1050
6. a, Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm
 b, Vẽ tiếp hình chữ nhật BCMN có chiều dài 5cm
 c, Tính diện tích hình chữ nhật ANMD
7. Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 48 tuổi, mẹ hơn con 26 tuổi 
a,Tính tuổi mẹ hiện nay
b,Tính tuổi con hiện nay
c, Cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi ?
HĐ2. Chấm bài.
Bài 1: 1 điểm Bài 4: 3 điểm Bài 7: 2 điểm
Bài 2: 1 điểm Bài 5: 1 điểm
Bài 3: 1 điểm Bài 6: 1 điểm
Nhận xét giờ học. Tập đọc
 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG ”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài có trong bài: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-
ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Nội dung: Chú bé người gỗ thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng những 
kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
 II. ĐỒ DÙNG 
 Ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động: 
 + HS đọc bài “ Kéo co” và nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc
 - HS đọc nối tiếp đoạn
 - GV giúp HS nhận biết các nhân vật trong chuyện – Hiểu các từ ngữ (SGK Tr160).
 - HD cách đọc - Đọc đúng các tên nước ngoài.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - 2 HS đọc toàn bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 + Bu-ra-ti-nô cần mọi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba.
 + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?
 + Chú bé gỗ đã gặp nguy hiểm gì và đã thoát thân như thế nào?
 + Tìm trong truyện những hình ảnh và chi tiết mà em cho là ngộ nghĩnh và lí thú nhất.
 - Cho HS rút ra nội dung ý nghĩa truyện
 HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn HS đọc bài theo lối phân vai - yêu cầu HS thể hiện đúng lời từng 
nhân vật.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc thi diễn cảm một đoạn
 3. Củng cố, dặn dò
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh bổ sung ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ phận 
CN, VN của câu kể Ai làm gì? (BT1; 2, mục III); Biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? 
vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn kể việc đã làm, ... (BT3, mục III).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm. Tị vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Thế nào là câu kể?
 + Lấy VD về câu kể.
 - Nhận xét
 - Giới thiệu và dẫn vào bài mới 
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài 1; 2: Hai HS nối tiếp nhau đọc kĩ yêu cầu của đề bài.
 - GV cùng HS phân tích mẫu câu 2. Học sinh tự làm bài vào phiếu học tập:
 Từ chỉ người hoặc 
 Câu Từ ngữ chỉ hoạt động
 vật hoạt động
 - Người lớn đánh trâu ra Đánh trâu ra cày Người lớn
 cày. Nhặt cỏ đốt lá Các cụ già
 - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. Bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé
 - Mấy đứa bé bắc bếp thổi Tra ngô Các bà mẹ
 cơm. Ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé
 - Các bà mẹ tra ngô. Sủa om cả rừng Lũ chó
 - Các em bé ngủ khì trên 
 lưng mẹ.
 - Lũ chó sủa om cả rừng.
 Bài 3: Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai. HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở.
 - HS sau đó làm miệng trước lớp.
 Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ người 
 Câu
 chỉ hoạt động hoặc vật hoạt động
 - Người lớn đánh trâu ra Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
 cày. Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá?
 - Các cụ già nhật cỏ đốt Mấy đứa bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm?
 lá. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô?
 - Mấy đứa bé bắc bếp thổi Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
 cơm. Lũ chó làm gì ? Con gì sủa om cả rừng?
 - Các bà mẹ tra ngô.
 - Các em bé ngủ khì trên 
 lưng mẹ.
 - Lũ chó sủa om cả rừng.
 HĐ2. Phần Ghi nhớ
 HS cả lớp đọc thầm nội dung Ghi nhớ.
 - GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo : Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 bộ phận:
 + Bộ phận 1 chỉ người (hay vật) Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)?
hoạt động gọi là chủ ngữ.
 + Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong Trả lời câu hỏi: Làm gì?
câu gọi là vị ngữ.
 - Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. GV và HS cả lớp nhận xét.
 3. Luyện tập
 Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở.
 - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Câu 1: Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân.
 Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
 Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 Bài 2: HS đọc đề, trao đổi nhóm 2, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi 
 câu văn vừa tìm được ở BT1.
 Ví dụ: - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
 CN VN
 - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
 CN VN
 - Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
 CN VN
 Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở.
 - HS trình bày bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, 
em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả 
nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường.
 4. Vận dụng 
 - GV gọi HS nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học. 
 - GV nhận xét giờ học.
 + Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì?
 Điều chỉnh bổ sung
 ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2021
 Toán
 KI -LÔ -MÉT VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết ki - lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki - lô- mét vuông. Biết 1km2 = 
1 000 000 m2 và ngược lại.
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
 - Bài tập cần làm bài 1; 2; 4. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm, ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi đông: 
 - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động theo bài hát .
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá:
 Giới thiệu Ki - lô - mét vuông
 a. Cho HS quan sát 1 bức tranh về 1 khu rừng hoặc cánh đồng.......có hình ảnh là 1 
hình vuông cạnh 1 km để HS quan sát và hình dung về diện tích của khu đất đó.
 - Gv giới thiệu về ki - lô - mét - vuông : là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km.
 b. Giới thiệu về cách đọc và viết ki - lô - mét vuông:
 - Ki - lô - mét vuông viết tắt là km2.
 1 km2 = 1 000 000 m2.
 1 000 000 m2 = 1 km2 ( => Mối quan hệ giữa km2 và m2 ).
 - HS nêu kết quả 1 số đơn vị đo diện tích:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc