Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc đoạn 1, 2 bài tập đọc “Chú Đất Nung”. + Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV. - GV chiếu câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải. - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn – cả bài trả lời các câu hỏi sau: + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn nào? + Những chi tiết nào cho em biết trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp? + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - HS chọn ý đúng Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Bài văn nói lên điều gì?. Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. HĐ3. Luyện đọc - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn (T146-SGK) - Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm đoạn 2 3. Vận dụng - Nêu nội dung bài văn? (Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng). + Em biết trò chơi dân gian nào khác: + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp... - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________________ Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết và chia có dư). - BT cần làm: BT1. Khuyến khích HS làm hết các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gọi hs em lên bảng làm , cả lớp làm vở nháp Đặt tính và tính: 7560 : 251 = ? - GV và cả lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Trường hợp chia hết 41535 : 195 = ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính + Đặt tính. + Tính từ trái sang phải. Chú ý: GV có thể giúp HS ước lượng trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 415 : 195 = ? Có thể lấy 400 chia 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy 300 chia 200 được 1. 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3. - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 41535 : 195 = 213 HĐ2. Trường hợp chia có dư 80120 : 245 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải (tương tự như trên). - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5). 3.Thực hành Bài 1 Tr 88 SGK: HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm vào vở – 4 HS làm bài trên bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét thống nhất kết quả đúng Kết quả: a) 203 b) 435 dư 5 Bài 2 Tr 88 SGK: HS đọc đề bài toán - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài vào vở nháp – 2 em làm bài trên bảng - Cả lớp và GV nhận xét kết luận Kết quả: x = 123 x = 306 Bài 3 Tr 88 SGK. Gọi HS đọc đề toán - Tìm hiểu đề bài - HS nhớ lại cách chia 1 số cho 1 tích - HS thảo luận theo cặp làm bài, 1 em làm ở bảng để chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét kết luận Kết quả: 162 sản phẩm 4. Vận dụng:- Nhận xét tiết học - Ghi nhớ cách chia và cách ước lượng thương - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ___________________________________ Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm và nguyên nhân làm nguồn nước ô nhiễm: +Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.... + Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu +Khói bụi và khí thải từ nhà máy và xe cộ .... +Vỡ đường ống dẫn dầu .... - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm 2. Năng lực: chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác 3. Phẩm chất: Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1 cốc nước đục ( nước sông ) và 1 cốc nước sạch (nước giếng) - Chai, phễu và giấy thấm ( để lọc nước ) hoặc bông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành cả lớp hát và vận động theo bài hát 2. Khám phá HĐ1. Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên - HS quan sát 2 cố nước (1 cốc trong, 1 cốc đục). - Quan sát hình (T52 SGK). Đọc mục1 (T52 SGK). - HS thực hành thí nghiệm : (Dùng phễu để giấy thấm ( hoặc bông ) lên trên. 1 chai đổ cốc nước giếng ( nước trong ) ; 1 chai đổ cốc nước đục (nước sông ). Sau khi nước thấm chảy qua hết. HS quan sát 2 miếng bông (giấy thấm) vừa lọc ở 2 cốc nước và nhận xét : cốc lọc nước giếng bông sạch hơn, cốc lọc nước sông bông bị đọng nhiều đất, cát. - Rút ra kết luận (T53 SGK). HĐ2. Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - HS liên hệ ngoài thực tế : để đưa ra các tiêu chuẩn vì nước sạch và nước bị ô nhiễm theo từng phần: (Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan). - HS nêu kết quả - GV ghi vào bảng - Lớp nhận xét - GV đưa ra kết luận (T53 SGK). HĐ3. Tìm hiểu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - HS quan sát các hình ( H1 đến H8 SGK). Đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình => y/c HS nêu nguyên nhân nguồn nước bị nhiễm bẩn. - HS trả lời câu hỏi. Gv nhận xét bổ sung và kết luận (SGK). - Liên hệ nguyên nhân làm bẩn nước ở địa phương em ( HS dựa vào mục bạn cần biết (SGK) liên hệ thực tế). HĐ4. Tìm hiểu về tác hại của nước bị ô nhiễm - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống con người, thực vật, động vật? - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận câu trả lời đúng (như SGKtr55) - HS đọc mục bạn cần biết (SGKtr55). Quan sát hình (SGKtr54). Liên hệ thực tế, nêu: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. 3. Vận dụng Gọi HS nhắc lại kết luận - Hệ thống nội dung bài. + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới không khí không? - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _____________________________________ Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS biết được - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý: + Vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. + Về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau. + Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. 2. Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: HS có thái độ tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì ? + Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - GV và cả lớp nhận xét. - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Đến cuối thế kỉ XII nhà Trần được thành lập. + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ? (Cuối thế kỉ XII nhà Lí suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực .). + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lí như thế nào ? (Vua Lí Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng ). GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần: Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. Hoạt động 2. Nhà Trần xây dựng đất nước * Làm việc cá nhân: - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách nào được nhà Trần thực hiện: - Đứng đầu nhà nước là vua. - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Làm việc cả lớp: Cả lớp thảo luận câu hỏi: + Những sự việc nào trong chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa ? - HS đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều oan ức hoặc cầu xin. ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có khi nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. 3. Vận dụng + Em hãy trình bày lại hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ? (Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập từ đây). - Ghi nhớ KT của bài - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập nhà Trần - GV nhận xét, đánh giá chung tiết học. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Giúp HS rèn luyện kĩ năng: - Thực hiện được các phép tính nhân, chia. - Giải bài toán có lời văn. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - BT cần làm: BT1: Bảng 1 (3 cột đầu); bảng 2 (3 cột đầu); BT 4a; b. - HS học tốt: Cố gắng làm hết được các BT trong SGK. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi một HS chữa bài tập 1a; 3a (tiết trước) – SGK. - GV và cả lớp nhận xét. - Giói thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: HS tính tích hai thừa số rồi ghi vào vở. - HS tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở. - 2 HS chữa bài. Bài 2: HS đặt tính rồi tính, sau đó gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: Hướng dẫn HS giải theo các bước: + Tìm số đồ dùng học toán đã nhận; + Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. - HS làm rồi chữa bài. 1 em làm ở bảng phụ. Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán. Bài 4: Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời. Chẳng hạn: a. Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách. Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn). b. Tuần hai bán được 6250 cuốn sách. Tuần ba bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn). c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn). Đáp số: 5500 cuốn. 3. Vận dụng - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu( BT1) ; nhận biết 1 số từ nghi vấn và đặt câu có các từ nghi vấn ấy (BT2, BT2, BT3 ) ; bước đầu nhận biết 1 số câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS câu hỏi đẻ tự hỏi mình. - GV nhận xét, bổ sung. 2. Luyện tập Bài 1: (Tr 137). HS đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm và viết vào vở: - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? - Trước gờ học các em thường làm gì ? - Bến cảng như thế nào ? - Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu ? Bài 2 :(Tr 137.) HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở + Ai đọc hay nhất lớp ? + Cái gì dùng để lợp nhà ? + Hằng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ cha mẹ ? + Khi nhỏ ,chữ viết của Cao Bá Quát thế nào ? +Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện chữ ? +Bao giờ chúng em được đi tham quan ? + Nhà bạn ở đâu ? Bài 3 (Tr 137). - HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ? b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài 4 (Tr 137). (khuyến khích HS làm tại lớp) - HS đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và làm bài cá nhân vào vở - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt: + Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không ? + Xi - ôn - cốp - xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải không? + Bạn thích chơi bóng đá à ? Bài 5 (Tr 137). ( khuyến khích HS làm tại lớp) - HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Ba câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: Câu b: Nêu ý kiến của người nói Câu c: Nêu đề nghị Câu e: Nêu đề nghị - HS lên bảng làm bài và cả lớp nhận xét, chữa bài sai. 3. Vận dụng - GV nhận xét bài làm của HS và khen ngợi HS làm bài tốt. - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ______________________________________ Địa lí THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội - HS học tốt: Dựa vào hình 3, hình 4 trong SGK Tr 109 so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ...). 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất: HS có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Kể tên một số sản phẩm và làng nghề truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét. 2. Khám phá HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT đồng bằng BB - Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3358, 9 km2 + Số dân: 6 654 800 người (2016) - GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV chiếu bản đồ hành chính Việt Nam. + Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV chiếu bản đồ giao thông Việt Nam. + Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng các phương tiện & đường giao thông nào? - HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời: đường sắt, đường bộ, đường hàng không + Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? ( Đường sắt, đường bộ, đường hàng không) HĐ 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển + Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? ( Năm 1010, tên Thăng Long. Tính đến nay được 1008 năm) + Khu phố cổ có đặc điểm gì? Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố? ( Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau,...) + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố ) (Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng, đường phố to và rộng) + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn, Cột cờ Hà Nội,.... - GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột ) HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị ( Trung tâm văn hoá, khoa học Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo cao nhất:....) + Trung tâm kinh tế lớn + Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch,... + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng,... - Kể tên một số trường đại học,viện bảo tàng của Hà Nội. ->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại bài học 3. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn năm văn hiến Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2021 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn số lẻ. - BT cần làm: BT1; BT2. Khuyến khíchHS làm hết các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - LPVN điều hành lớp hát và vận động theo bài hát - GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá Tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2 - GV viết ví dụ lên bảng: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1) 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1) - GV đặt vấn đề; Cho các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Một số học sinh lên bảng viết kết quả. - Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số chia là 1). - GV giới thiệu số chẵn số lẻ: - Các số chia hết cho 2 là số chẵn. - Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ để rút ra: + Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. + Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. 3. Thực hành Bài 1: a. HS nêu các số chia hết cho 2 giải thích vì sao chọn các số đó. b. GV cho HS làm bài (tương tự phần a). Bài 2: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – lên bảng chữa bài. Bài 4: HS làm bài, chữa bài. a. 340; 342; 344; 346; 348; 350. b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. 3. Vận dụng - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong sách Toán. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV (tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất: Thích quan sát, miêu tả đồ chơi, yêu quý, giữ gìn đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS đọc BT3 (Tiết trước) - Gv giới thiệu bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu đề bài - 1 HS đọc đề bài - Đọc 4 gợi ý (SGK Tr 162). - HS đọc dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi của mình đã làm ở tuần trước. b. Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài: - HS chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. VD: + Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông. (MB trực tiếp). + Những đồ chơi làm bằng gấu bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay. (MB gián tiếp). - Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn). Lưu ý: Những dòng không gạch chân là phần thân đoạn. - Viết đoạn kết bài mở rộng hay không mở rộng. VD: + Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu. (KB không mở rộng). + Em luôn luôn mơ ước có nhiều thứ đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu chúng. (KB mở rộng). 3. Thực hành - HS làm bài - Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu. 4. Vận dụng: - Thu bài đánh giá. Nhận xét giờ học. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật - Làm cho các câu còn mắc lỗi của mình/ bạn trở nên giàu hình ảnh và sinh động hơn Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Luyện từ và câu DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (BT1 Tr 142). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc y/c, mong muốn trong những tình huống cụ thể. - HS học tốt nêu được một vài tình huống dùng câu hỏi vào mục đích khác. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Câu như thế nào là câu hỏi? Câu hỏi có những dấu hiệu gì? 2. Khám phá HĐ1. Nhận xét Bài 1 (Tr 142). HS nêu yêu cầu - HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Sấm và cậu Đất trong“ Chú Đất Nung ”. - Tìm các câu hỏi có trong đoạn văn. Bài 2 (Tr 142). HS đọc y/c của bài – làm bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS rút ra nội dung, ý nghĩa của 2 câu hỏi ( SGV). Bài 3 (Tr 142). HS đọc y/c của bài – Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét bổ sung kết luận ( SGV). HĐ2. Phần Ghi nhớ Rút ra bài ghi nhớ (SGK). Gọi HS đọc lại. 3. Luyện tập Bài 1 (Tr 142): HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập - HS đọc thầm từng câu hỏi, suy nghĩ làm bài - 4 HS lên bảng làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải đúng: Câu a. câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc ( thể hiện yêu cầu). Câu b. câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c. câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. Câu d. câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. Bài 2 (Tr 143). Bốn HS tiếp nối nhau đọc y/c của bài tập – các câu a, b, c, d. - HS cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ làm bài theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày - tổ trọng tài cùng GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm, kết luận những câu hỏi được đặt đúng. Bài 3 (Tr 143). HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài, mỗi em chỉ nêu một tình huống - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả. 4. Vận dụng. - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét giờ học. - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép lịch sự. - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các bạn. Trong đoạn có sử dụng các câu hỏi vào mục đích khác. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2021 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - BT cần làm: BT1; BT4. Khuyến khích HS hoàn thành các bài còn lại. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1; 2 – SGK. - GV và cả lớp nhận xét. - GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá ` Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 - HS nêu ví dụ các số chia hết cho 5 và các số không chia hết cho 5 thành 2 cột: 5 : 5 = 1 6 : 5 = 1 (dư 1) 10 : 5 = 2 17 : 5 = 3 (dư 2) 15 : 5 = 3 24 : 5 = 4 (dư 4) 20 : 5 = 4 13 : 5 = 2 (dư 3) 25 : 5 = 5 22 : 5 = 4 (dư 2) 30 : 5 = 6 58 : 5 = 11 (dư 3) ... ... ... ... - HS rút ra dấu hiệu các số chia hết cho 5. - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 5 hoặc 0 thì số đó chia hết cho 5; chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5. 3. Thực hành. Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. Bài 2: GV cho HS tự làm bài vào vở sau đó cho 2 em ngồi gần nhau kiểm tra lẫn nhau. Một em làm ở bảng. a. 150 < 135 < 160. b. 3575 < 3580 < 3585. c. 335; 340; 345; 350; 355; 360. Bài 3: GV cho HS nêu lại đề bài và nêu ý kiến thảo luận. GV nêu kết quả đúng: + Chữ số tận cùng là 0: 750; 570. + Chữ số tận cùng là 5: 705. Bài 4: a. Cách 1: Tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó tìm số chia hết cho 2 Cách 2: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. b. Áp dụng hai cách ở phần a. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2. + Mở rộng: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có đặc điểm gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tập đọc TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thư trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nh- ưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ nêu nội dung bài. - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1. Luyện đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và phân đoạn. - HS tiếp nối đoạn theo nhóm 4. Tìm từ khó đọc và báo cáo với GV. - HS luyện đọc lần 2 theo nhóm 3 và tìm câu khó đọc, báo cáo cho GV - GV viết câu khó lên bảng và hướng dẫn cách đọc. Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở chú giải - HS đọc lần 3 theo nhóm 2. Các nhóm thi đọc. Cả lớp nhận xét - GV nhận xét. - GV hướng dẫn giọng đọc chung và đọc diễn cảm toàn bài HĐ2. Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn – bài văn trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Điều gì hấp dẫn Ngựa Con trên những cánh đồng hoa? + Trong khổ thơ này, “ngựa con ” nhắn nhủ mẹ điều gì? + Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào ? (Vẽ cậu bé phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về một ngôi nhà.) HĐ3. Luyện đọc diễn cảm - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ - Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. (nhấn giọng các từ : bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền) 3. Vận dụng Hỏi: Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ? (Cậu bé giàu mơ ước, giàu trí tưởng tượng. Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm về) - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ mẹ điều gì? - HS nêu nội dung bài thơ - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ________________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi, phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Đặt câu hỏi để thể hiện thái độ chê trách? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá Bài 1(T147-SGK). HS đọc yêu cầu của đề bài. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò chơi trong mỗi bức tranh. Học sinh trình bày bài trước lớp - GV nhận xét bổ sung Bài 2.(T148-SGK) Học sinh tự làm vào vở. GV nhắc HS chú ý đến các trò chơi dân gian - Một HS làm bảng phụ chữa bài. - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng, - Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm Bài 3(T148-SGK). Học sinh thảo luận theo cặp - làm bài tập vào vở - Sau đó nêu miệng trước lớp. GV và HS cả lớp nhận xét Bài 4(T148-SGK): ( Khuyến khích HS làm ) - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi làm bài - Cả lớp và Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 1 Tr 157 SGK: HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - Một số nhóm trình bày bài trên bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét kết luận - Phân loại trò chơi (Gv giải thích thêm 1 số tính chất và tác dụng của mỗi trò chơi). - Tính chất rèn luyện sức khoẻ: Kéo co - vật. - Tính chất rèn luyện khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu. - Tính chất rèn luyện trí lực: Cờ tướng, ô ăn quan, xếp hình. Bài 2 (Tr 157) SGK: Chọn từ ngữ, tục ngữ ứng theo nghĩa cho trước. - HS làm bài cá nhân - GV gọi một số trình bày - Cả lớp và GV thống nhất kết quả Bài 3 (Tr 157) SGK: Hướng dẫn HS ứng dụng các từ ngữ - tục ngữ ở BT2 để khuyên bạn trong mỗi tình huống. 3. Vận dụng - HS nêu một số trò chơi có hại, một số trò chơi có lợi. - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống - Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo léo, vừa rèn trí tuệ Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết các số vừa chia hết vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số trường hợp đơn giản. - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; HS học tốt làm thêm BT4. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3. Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG . - Bảng nhóm - Ti vi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 vàcho 5. Cho ví dụ? - Gọi một em lên bảng chữa BT1; BT4 – SGK. GV và cả lớp nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài, GV cho HS nêu các só đã viết ở phần bài làm và giải thích tại sao lại chọn các số đó. a. Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900 b. Số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 Bài 2: HS làm bài vào vở – một vài em lên bảng chữa bài. - GV cho HS cả lớp kiểm tra chéo lẫn nhau. + Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2 là: 128; 346; 574 + Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5 là: 140; 890; 875 Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Chữa bài: a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 b. Số chia hết cho 2, không chia hết cho 5 là: 296; 324 c. Số chia hết cho 5, không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010; 3995 Bài 4: HS nêy yêu cầu bài tập. - GV cho HS nhận xét bài 3, khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu: Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. Bài 5: GV cho HS thảo luận theo từng cặp sau đó nêu kết quả: Vì 10 < 20 mà 10 chia hết cho 5 hoặc 10 chia hết cho 2. Nên Loan có 10 quả táo. 2. Vận dụng - HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Điều chỉnh - bổ sung ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III).
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vi.doc



