Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà

doc 14 trang Thạch Dũng 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN 
 THỨC ĂN 
 I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 * Lưu ý: Bài 10( nội dung sử dụng thực phẩm sạch và an toàn) và bài 11 thực hiện 
trong 1 tiết
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 - Kể một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp...
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn.
 2. Năng lực chung: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 Họat động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
 Bước 1: GV yêu cầu HS mở SGK đọc Mục bạn cần biết và quan sát tranh thảo luận 
theo cặp câu hỏi 1 trang 23 SGK.
 Bước 2: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp 
vệ sinh ( ví dụ 3 cho thấy một số người nông dân đang chăm sóc rau muống)
 + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
 + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Ko ôi thiu. + Ko nhiễm hoá chất.
 + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. 
 Hoạt động 2: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
 Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung sau:
 + Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi sạch và cách nhận ra thức ăn ôi, héo
 + Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói( lưu ý đến thời 
hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng).
 + Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải 
nấu thức ăn chín.
 Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV nhận xét, kết luận.
 HĐ3: Các cách bảo quản thức ăn
 - HS làm việc theo nhóm.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
 (Các cách bảo quản thức ăn : Phơi khô, ướp lạnh).
 + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn?
 (Phơi khô, bỏ tủ lạnh).
 + Các cách bảo quản đó có lợi ích gì?
 (Để thức ăn được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng, không bị ôi thiu).
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất 
dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình: giữ thức ăn ở nhiệt 
độ thấp cho vào tủ lạnh, phơi khô, ướp muối.
 HĐ4: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
 - Chia nhóm, HS thảo luận mỗi nhóm một chủ đề :
 + Nhóm 1: Phơi khô.
 + Nhóm 2: Ướp muối.
 + Nhóm 3: Ướp lạnh.
 + Nhóm 4: Cô đặc với đường.
 - Thảo luận và trả lời theo các câu hỏi:
 + Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm mình.
 + Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã 
được nêu ở tên nhóm.
 - Các nhóm trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn 
tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa 
sạch, nếu cần ngâm cho bớt mặn.
 HĐ5: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn ở nhà
 - GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
 + Nêu các cách bảo quản thức ăn
 - Một số HS nêu kết quả thảo luận
 - GV kết luận ( T24-25 SGK )
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học.
 TUẦN 1
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng 
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu 
xóa bỏ áp bức bất công.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; 
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ. 
 3. Phẩm chất: Yêu quý các con vật.Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải.
 GDKNS: Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa trong SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò 
 - Máy tính, ti vi 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu chủ điểm Thương người như thể thương thân và bài học 
 2. Khám phá 
 HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc: 
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 Đoạn 1: 2 Dòng đầu 
 Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo (Hình dáng Nhà Trò)
 Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) 
 Đoạn 4: Phần còn lại (Hành đông nghĩa hiệp của Nhà Trò)
 - HS đọc lần 2. Đọc chú thích cuối bài
 Giải nghĩa: ngắn chùn chùn, thui thủi
 - HS luyện đọc theo cặp. 1- 2 em đọc cả bài 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
 + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
 HS đọc thầm đoạn 2 
 + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
 HS đọc đoạn 3 
 + Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp dọa nạt như thê nào ? Đọc đoạn 4. 
 + Những cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
 + Nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích? Vì sao em thích hình ảnh đó ?
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 
 - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4 
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu 
 - HS luyện đọc cá nhân. Gọi 1 số em đọc diễn cảm bài.
 3. Vận dụng 
` + Qua bài đọc giúp các em học được điều gì từ nhân vật Dế Mèn?
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà tìm đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí.
 ______________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các số đến 100 000 
 - Biết phân tích cấu tạo số 
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân chia các số đến 
5 chữ số với số có một chữ số. 
 - Biết so sánh (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a ( Trang 3); Bài 2b, bài 3b, 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, học tập tích cực, Yêu 
thích môn học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi, máy tính
 - Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: "Chuyền điện"
 + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10.
 - Tổng kết trò chơi
 - GV giới thiệu bài.
 2. Thực hành
 HĐ1. Ôn lại cách đọc số viết số và các hàng 
 - GV viết số 8321, yêu cầu HS đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, 
chữ số hàng trăm chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là chữ số nào ?
 - HS đọc số : 83001; 80201; 80001
 - GV cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - HS nêu: Các số tròn chục, tròn trăm, số tròn nghìn.
 HĐ2. Luyện tập 
 Bài 1: a, GV cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy này; cho biết số 
cần viết theo 10 000 là số nào? và sau nữa là số nào ? 
 - Cả lớp tự làm bài tập còn lại
 b, Tìm ra quy luật viết số 
 Bài 2: GV cho HS tự phân tích mẫu sau đó tự làm bài này 
 Bài 3: GV cho HS nêu mẫu: 
 8723 = 8000 + 7000 + 20 + 3
 Các bài khác tự làm. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài 2b: GV cho HS làm từng bài (đặt rồi tính) Trang 4 
 - Gọi HS lên bảng làm bài 
 - Cả lớp thống nhất kết quả 
 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
 Bài 3b: HS đọc đề bài.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả
 VD: 97 321 và 97 400 vì hai số cùng có 5 chữ số, hàng chục nghìn 9 = 9, hàng 
nghìn 7 = 7, hàng trăm 3 < 4 nên 97 321 < 97 400
 - HS làm bài còn lại 
 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ nội dung bài học.
 - Về nhà luyện tập tính chu vi và diện tích các hình đã học.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh)
 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng 
 mẫu.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV. HS tích 
cực,chăm chỉ
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát và vận động tại chỗ theo bài hát: Chú ếch con
 2. Khám phá
 HĐ1. Phần nhận xét: 
 - Yêu cầu HS: Đọc câu tục ngữ. Đếm số tiếng câu tục ngữ 
 - Đánh vần tiếng bầu, ghi lại cách đánh tiếng bầu đó
 - Phân tích cấu tạo tiếng bầu và các tiếng còn lại 
 - HS rút ra nhận xét 
 - GV yêu cầu trả lời: tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
 + Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng" bầu "? (Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, 
tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn)
 + Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng "bầu" ? (Tiếng: ơi)
 GV rút ra kết luận 
 HĐ2. Phần ghi nhớ: 
 - HS đọc thầm phần ghi nhớ 
 - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 
 HĐ3. Luyện tập:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu: Phân tích bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ 
 - Ghi kết quả phân tích vào bảng trong vở bài tập.
 - Gv chấm bài 
 - Nhận xét bài của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng
 Bài 2: Giảỉ câu đố sau:
 Để nguyên lấp lánh trên trời
 Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày
 - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào vở nháp để bí mật kết quả.
 - Cả lớp suy nghĩ, giải câu đố theo nghĩa của từng dòng. 
 - GV ra hiệu lệnh cho HS đồng loạt giơ vở kết quả câu đố - HS làm VBT.
 Đáp án: sao ; ao
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng
 - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố 
 - Yêu cầu về nhà học thuộc ghi nhớ.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................... 
 Tập làm văn
 THẾ NÀO LÀ VĂN KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiếu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). Phân biệt 
được văn kể chuyện với những loại văn khác.
 - Bước đầu biết kể lại được một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan
đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khơi động
 - GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ1. Nhận xét
 Bài tập 1: Một HS đọc nội dung bài tập.
 - Một HS học tốt kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
 - Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài. 
 + Các nhân vật
 + Các sự việc xẩy ra và kết quả
 + Ý nghĩa của truyện (Ca ngợi những người có lòng nhân ái)
 Bài tập 2: Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể.
 - Cả lớp, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
 - Bài văn có nhân vật không? (Không có nhân vật)
 - Bài văn có kể các sự việc xẩy ra đối với nhân vật không? (Không. Chỉ có những 
chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể).
 GV kết luận: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới 
thiệu về Hồ Ba Bể.
 Bài tập 3: Theo em thế nào là kể chuyện? (HS phát biểu)
 HĐ2. Phần ghi nhớ
 Gọi 3 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
 HĐ3. Luyện tập
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập 
 Bài 1. HS đọc yêu cầu
 + Xác định các nhân vật trong chuyện? (Em, một phụ nữ có con nhỏ).
 - GV HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng 
tôi hoặc em.
 - Từng cặp HS tập kể, một số HS thi kể trước lớp, GV và cả lớp nhận xét.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu + Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ? ( Em và 2 mẹ con người phụ nữ)
 + Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) 
số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Tính được giá trị biểu thức.
 - Bài tập tối thiểu cần làm: Bài 1; 2 (b); 3(a,b). Khuyến khích HS làm thêm các bài 
còn lại.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, Giao tiếp và 
hợp tác
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Tích cực, tự giác học bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Truyền điện : Bài tập 1 trang 4
 - Lớp trưởng điều hành.
 - GV chốt cách tính nhẩm
 - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập kiến thức đã học về các số trong 
phạm vi 100 000.
 2. Thực hành
 Bài 1: GV yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở nháp.
 - Gọi 1 số HS nêu kết quả.
 - Nhận xét.
 KL: Cách nhẩm nhanh - tính tròn nghìn
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu b
 - Cả lớp làm vào vở
 - GV gọi 4 học sinh lên bảng làm bài - HS nhận xét bài của bạn
 KL: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
 Bài 3: GV cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức 
 - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả
 - GV và HS chữa bài 
 a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300
 = 6616
 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
 = 3400
 - GV nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT: Nhân chia 
trước cộng trừ sau (nếu có ngoặc đơn làm trong ngoặc đơn trước)
 Bài 4 : GV khuyến khích học sinh làm thêm 
 - GV hướng dẫn học sinh tự làm 
 - Nhận xét sửa chữa
 KL: Tìm số hạng chưa biết, Tìm số bị trừ chưa biết, Tìm thừa số chưa biết, Tìm số 
bị chia chưa biết
 Bài 5: GV khuyến khích học sinh làm thêm 
 - Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề trước lớp.
 - Gọi một vài em nêu dạng toán và cách làm.
 - GV chốt cách làm và cho HS làm vào vở.
 - Gọi 1 em lên bảng giải.
 Giải
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 1 ngày:
 680 : 4 = 170 (chiếc).
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
 170 x 7 = 1190 (chiếc).
 Đáp số : 1190 chiếc ti vi.
 3. Vận dụng:
 - Ghi nhớ các KT trong tiết học
 - GV nhận xét giờ
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải 
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. MỤC TIÊU 
 1.Năng lực đặc thù: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng 
mẫu ở BT1.
 - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
 - HS học tốt nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ BT4; giải 
được câu đố ở BT5. 
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn 
ngữ và văn học.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, diễn đạt vấn đề rõ ràng, lưu loát.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ 
 - Ti vi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Nêu cấu tạo của tiếng
 - 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong các câu : ở hiền gặp lành.
 - HS và GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài 
 2. Thực hành 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu: Phân tích bộ phận cấu tạo của từng tiếng ở câu tục ngữ 
 - Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu:
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Khôn Kh ôn ngang
 Ngoan
 Đối ...
 - HS làm VBT và cử đại diện lên phát biểu 
 - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu 
 - Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? 
 - Trong câu tục ngữ 2 tiếng nào bắt vần với nhau? 
 - Cả lớp suy nghĩ làm bài
 Đáp án : ngoài - hoài
 Bài 3: HS đọc yêu cầu.
 - Cả lớp suy nghĩ làm bài.
 Đáp án: Cặp tiếng bắt vần: loắt choắt - thoăn thoắt ; xinh xinh, nghênh nghênh
 Bài 4: HS đọc yêu cầu.
 - Hỏi: qua 2 BT trên em hiểu như thế nào là hai cặp tiếng bắt vần với nhau? (HS 
khá giỏi ) 
 - HS lấy ví dụ về các câu tục ngữ ca dao, thơ đã học có tiếng bắt vần với nhau
 Bài 5: HS đọc yêu cầu 
 - Cả lớp suy nghĩ làm VBT. HS khá, giỏi chữa.
 - GV nhận xét. 3. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học 
 - Yêu cầu về nhà học thuộc ghi nhớ.
 - Nắm vững cấu tạo của tiếng
 - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE-VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu"; không mắc 
quá 5 lỗi trong bài
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2- a ; 3a 
 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận khi viết, viết đúng, viết đẹp, biết giữ gìn sách vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - GV kiểm tra sách vở HS. 
 - Giới thiệu bài. 
 2. Khám phá: 
 HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: 
 a) Trao đổi về nội dung đoạn trích:
 - 1 HS đọc toàn bài chính tả trong sách 
 + Đoạn trích trên cho em biết điều gì ? (Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò...) 
 b) Hướng dẫn viết từ khó:
 - HS nêu các từ khó trong bài .Yêu cầu viềt các từ vừa tìm được.
 c) Viết chính tả:
 - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
 - GV đọc từng câu cho học sinh viết 
 - GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. HS soát lại bài.
 d) Nhận xét bài viết
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS
 HĐ2. Luyện tập: Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cả lớp đọc lại & làm bài vào vở bài tập. 
 - GV dán 1 tờ phiếu đã viết nội dung, mời 1 học sinh lên bảng làm đúng, nhanh. 
 - Cả lớp và GV nhận xét. 
 Giải: lẫn - nở nang - béo lẳn, chắc nịch, lông mày - lòa xòa, làm cho 
 Bài 3: 
 - HS làm bài tập 3a.
 - Yêu cầu hs tự giải câu đố. 
 - Gọi 2 em đọc câu đố và lời giải: Cái la bàn & hoa ban.
 - Cả lớp nhẩm theo.
 3. Vận dụng: 
 - GV nhận xét tiết học 
 - Về nhà làm BT 2a, 2b. Em nào sai 3 lỗi chính tả trở lên viết lại bài. 
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tập làm văn
 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN 
 I. MỤC TIÊU 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện.
 - Nhân vật trong chuyện là người hay con vật được nhân hóa. Tính cách của nhân 
vật được bộc lộ qua lời nói suy nghĩ, hành động của nhân vật.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, Sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng 
lực giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu 
thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
 - Tivi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 + Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở điểm nào ?
 - HS trả lời
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá 
 HĐ1. Nhận xét
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 với các yêu cầu của phần Nhận xét - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết quả trước lớp
 Bài 1: HS đọc yêu cầu, nối tiếp nêu tên những truyện mới học
 + Kể tên những truyện các em mới học? ( Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, 
Sự tích hồ Ba Bể).
 + Xếp các nhân vật vào nhóm: nhân vật là người, nhân vật là vật (cây cối, đồ vật, 
con vật,...)
 Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội
 Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long
 Bài 2: 
 - Nhận xét tính cách nhân vật?
 - Dựa vào đâu em có nhận xét như vậy?
 + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương 
người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.
 + Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ 
Nhà Trò.
 + Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu.
 + Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp 
những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn.
 - GV chốt lại nội dung, tuyên dương các nhóm làm việc tốt
 HĐ2. Ghi nhớ
 - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ
 HĐ3. Luyện tập 
 Bài 1
 - Gọi HS đọc truyện
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
 - HS thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ kết quả
 + Nhân vật trong truyện là ai?
 + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi - ôm-ca và bà ngoại.
 + Nhận xét của bà về tính cách của từng cháu
 + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
 + Gô- sa láu lỉnh
 + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
 + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng cháu không?
 + Có.
 + Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như vậy?
 + Dựa vào tính cách và hành động của từng nhân vật.
 - GV nhận xét, chốt nội dung
 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2
 - HS: Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận: + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi 
quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, 
 + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục 
chạy nhảy nô đùa, mặc em khóc 
 - Thi kể cá nhân trước lớp
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS
 3. Vận dụng: 
 - Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học ? (Nhân vật trong tuyện có thể là người, là 
con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hóa. Hành động, lời nói, suy nghĩ, nói lên tính 
cách của nhân vật ấy)
 - Ghi nhớ nội dung, KT của bài
 - VN tiếp tục sáng tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
. ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_vie.doc