Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 3 - Năm học 2012-2013

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 3 - Năm học 2012-2013

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng

( trang 57 - 58)

I. Mục tiêu

- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.

- Học sinh yêu thích học môn Tiếng việt và thích sử dụng Tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy học

- Từ điển Tiếng Việt hoặc từ điển học sinh.

- Bảng phụ, bảng nhóm,

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

 

doc 6 trang xuanhoa 11/08/2022 2010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6, Thứ 3 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 7 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
TOÁN
Tiết 27: Luyện tập chung
(trang 35 - 36)
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố về : 
+Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
+ Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
+ Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Khởi động: Mời cả lớp chơi trò Ong tìm mật
* Kiểm tra bài cũ.
- Biểu đồ tranh và biểu đồ cột coa gì giống và khác nhau?
- Nhận xét, ghi điểm
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
Hướng dẫn luyện tập
MT: giúp HS ôn tập, củng cố về : 
+Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
+ Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
+ Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
PP: động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài
+ GV chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu HS tự làm.
+ GV chữa bài, giải thích cách điền trong từng ý.
Bài tập 3:
+ Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, nêu tên biểu đồ
+ HS thảo luận
+ Hỏi – đáp sửa bài.
Bài tập 4:
+ Yêu cầu HS tự làm., nhắc nhở viết thế kỷ bằng số la mã
+ GV chữa bài, giải thích cách làm.
3. Hoạt động nối tiếp
Bài tập làm thêm :
Năm 1786 thuộc thế kỉ nào?
Năm 2006 thuộc thế kỉ nào?
Năm 1453 thuộc thế kỉ nào?
Năm 643 thuộc thế kỉ nào?
Năm 857 thuộc thế kỉ nào?
- 2 HS trả lời (Tấn Hoàng, Trần Hoàng).
HT: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc đề, làm bài
- Sửa bài
- HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày => nhận xét
- HS đọc đề, làm bài
- Sửa bài
- Trả lời.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng
( trang 57 - 58)
I. Mục tiêu
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- Học sinh yêu thích học môn Tiếng việt và thích sử dụng Tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển Tiếng Việt hoặc từ điển học sinh.
- Bảng phụ, bảng nhóm, 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
* Mời HS thi tìm từ tiếp sức
* KTBC:
+ Yêu cầu HS tìm 3 danh từ chỉ vật, 3 danh từ chỉ người, 3 danh từ chỉ hiện tượng và đặt câu với 1 trong số những từ vừa tìm được.
* Giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động cơ bản
* Phần nhận xét
MT: Giúp HS nhận biết DT chung và DT riêng
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
Bài tập 1:
+ Cho HS làm việc cá nhân ghi lại các từ có nghĩa được giải thích ở 4 câu a, b,c,d
+ Thi đua: 2 đội/3 HS ghi nhanh các từ tìm được
+ GV chốt lại lời giải đúng:
 a) sông b) sông Cửu Long
 c) vua d) Vua Lê lợi
=> chỉ bản đồ sông Cửu Long, giới thiệu về vua Lê Lợi.
Bài tập 2:
+ Hướng dẫn: dựa vào gợi ý BT1, so sánh nghĩa: sông và sông Cửu Long, vua và vua Lê Lợi.
- Từ nào chỉ chung một loại sự vật, từ nào chỉ tên riêng cho một sự vật?
+ GV chốt đáp án.
GV kết luận : 
- Những tên chung của một loại vật như sông - vua gọi chung là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như sông Cửu Long, vua Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài tập 3:
+ So sánh cách viết đáp án câu a và b, câu c và d.
GV kết luận : danh từ chung không viết hoa, danh từ riêng viết hoa.
* Phần ghi nhớ 
MT: Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP: Động não, đàm thoại, giảng giải.
+ Giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ.
* Phần luyện tập 
MT: Giúp HS làm được các bài tập.
PP: Động não, đàm thoại, thực hành.
Bài tập 1:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm theo 2 cột: danh từ chung và danh từ riêng
GV chốt lời giải đúng:
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi, dòng, sông, dãy, mặt, ánh, nắg, đường nhà, trái phải, giữa, trước.
Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
Bài tập 2:
+ Yêu cầu viết cả họ, tên đệm và tên.
+ Yêu cầu làm vào vở BT => 2 HS lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chỉnh sửa.
- Tên các bạn ấy là DT chung hay DT riêng? Vì sao? 
- Viết tên ấy như thế nào?
3. Hoạt động nối tiếp
+ Thi đua kể tên danh từ chung chỉ đồ vật, danh từ riêng chỉ tên người.
- Thi đua tìm từ.
- Viết bảng con.
HT: nhóm, lớp.
- 1 em đọc yêu cầu phần Nhận xét 
- Suy nghĩ làm bài
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
+ HS thi đua tìm thêm một số danh từ chung và danh từ riêng
- Đọc đề bài
- HS quan sát, so sánh
- Trả lời.
HT: cá nhân, lớp.
- Vài em đọc ghi nhớ SGK. Cả lớp đọc thầm lại .
HT: cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập .
- Thảo luận nhóm, trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- Làm bài cá nhân
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Thi đua tìm từ.
LƯỢNG GIÁ
 ..›&š ..
KỂ CHUYỆN
Tiết 6: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
(trang 58 - 59)
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói 
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện )
2. Rèn kĩ năng nghe
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 
3. Thái độ
- Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về lòng tự trọng: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười 
- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động sư phạm
- Cho lớp chơi trò chơi: Gọi bạn
+ Gọi 2 HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
+ NX, cho điểm.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động cơ bản
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 
MT: Giúp HS nắm được những nội dung chính của một câu chuyện
PP: Làm mẫu, đàm thoại, thảo luận
+ Giải thích nghĩa từng tiếng, nghĩa của từ “ tự trọng”
+ GV gạch chân dưới những chữ sau: 
 - Được nghe, được đọc, lòng tự trọng
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu: 
 - Nêu một số biểu hiện của lòng tự trọng.
 - Tìm truyện về lòng tự trọng ở đâu?
+ GV gợi ý cách kể chuyện:
 - Giới thiệu câu chuyện: nêu tên, cho biết đã nghe hoặc đọc ở đâu.
 - Kể chuyện phải có mở đầu, diễn biến, kết thúc (với chuyện dài có thể kể một, hai đoạn chính có sự kiện, ý nghĩa )
 - Rút ra ý nghĩa câu chuyện. 
* HS thực hành kể chuyện
MT: Giúp HS kể được truyện, nêu được ý nghĩa truyện
PP: Động não, đàm thoại, thực hành
+ Kể chuyện nhóm đôi
+ Thi kể trước lớp
+ GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn sau:
 - Nội dung câu chuyện có hay, có mới không?
 - Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
 - Khả năng hiểu chuyện của người kể
- GV theo dõi HS kể chuyện, gợi ý thêm cho những HS còn lúng túng.
3. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về long trung thực.
- Chơi trò chơi
- 2 HS kể lại truyện (Kim Trâm, Tường Vy)
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- Đọc đề bài
 + Đọc gợi ý 1
- Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè.
- Sống bằng lao động của mình, không ăn bám hoặc dựa dẫm vào người khác.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện của mình, nói rõ chuyện nói về mặt nào của lòng tự trọng
- HS lắng nghe.
- Theo dõi sự hướng dẫn của GV.
HT: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Nói ý nghĩa câu chuyện của mình, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
-HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
 LƯỢNG GIÁ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_thu_3_nam_hoc_2012_2013.doc