Kế hoạch bài dạy Địa lý 4 - Tuần 16, Tiết 16: Thủ đô Hà Nội - Trần Thị Huyền
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày những đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội
- Một số dẫn chứng thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học
2. Kĩ năng:
- Thực hành kĩ năng chỉ bản đồ
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Máy chiếu, các bản đồ hành chính giao thông Việt Nam, bản đồ Hà Nội
- Học sinh: Tranh ảnh về Hà Nội
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lý 4 - Tuần 16, Tiết 16: Thủ đô Hà Nội - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TIỂU HỌC KHƯƠNG ĐÌNH Phân môn: ĐỊA LÍ GV : Trần Thị Huyền Tiết 16 : Thủ đô Hà Nội Lớp : 4A5 Ngày tháng năm 20 I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam - Trình bày những đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội - Một số dẫn chứng thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học 2. Kĩ năng: - Thực hành kĩ năng chỉ bản đồ 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy chiếu, các bản đồ hành chính giao thông Việt Nam, bản đồ Hà Nội Học sinh: Tranh ảnh về Hà Nội III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Thời gian Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 4 1.Ổn định tổ chức : 2. Khởi động : - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB? + Chợ phiên có đặc điểm gì? - GV nhận xét - HS hát - 2 HS TLCH - Nhận xét, bổ sung 1 3.Bài mới: 3.1.GTB - Nêu mục đích và y/c tiết học 10 3.2. Các hoạt động chính a. Hoạt động 1:Xác định vị trí của thủ đô HN MT: HS biết HN là - Thành phố lớn - Giáp Bắc Ninh, Bắc Giang, Vạn Phúc, Hà Tây, Hưng Yên - Xác định được vị trí HN trên bản đồ - Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát BĐHC, BĐGT và lược đồ trong sgk để chỉ vị trí của HN - GV lưu ý HS cách chỉ bản đồ - Yêu cầu HS đọc sgk và TLCH mục I/sgk - Tổ chức cho HS phát biểu ý kiến - GV chuẩn hóa ghi bảng và MRKT: HN là TP lớn nhất của miền Bắc - HS quan sát BĐHC, BĐGT và lược đồ để lên chỉ vị trí của TĐHN - HS đọc sgk và TLCH - Nhận xét, bổ sung - 1 vài HS nhắc lại 8 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu lịch sử của thủ đô HN - GV phân nhóm và HD HS thảo luận: - Yêu cầu HS đọc sgk và TLCH - HS quan sát tranh, ảnh - Đọc sgk MT: HS biết - HN là kinh đô từ năm 1010 - Từng có tên là Đại La, Thăng Long, Đông Đô - Có nhiều khu phố cổ làm nghề TC và buôn bán - Có nhiều khu phố mới rộng to và hiện đại ? Thủ đô HN còn có tên gọi nào khác ? ? Tính cho tới nay, HN đã bao nhiêu tuổi? ? Khu phố cổ có đặc điểm gì? ? Khu phố mới có đặc điểm gì? ? Kể tên 1 số DTLS và DLTC ở HN? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo - GV chốt và ghi ý chính - Dựa vàpo vốn kinh nghiệm hiểu biết - HS trình bày KQ thảo luận theo từng câu hỏi - HS khác bổ sung - 1 vài HS nhắc lại - HS ghi vở 7 c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về 1 số đặc điểm khác của TĐ HN MT: HS biết: - HN là trung tâm chính trị nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất - Là trung tâm KT lớn ( CN - TM - GT phát triển) - Là trung tâm VH, KH ( có nhiều viện nghiên cứu,trường ĐH, viện bảo tàng lớn) -Yêu cầu các nhóm TL nhóm: ? Nêu dẫn chứng chứng tỏ HN là trung tâm + chính trị + KT lớn + Văn hóa, KH ? Kể tên 1 vài trường ĐH, viện nghiên cứu, viện bảo tàng - Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ thảo luận - GV chuẩn hóa KT: - Yêu cầu HS xác định vị trí của 1 số DLTC, DTLS , trường ĐH, viện nghiên cứu, khu vui chơi trên bản đồ - HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý - HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung - 1 vài HS lên chỉ vị trí - Nhận xét, bổ sung - HS ghi bài 2 1 4. Củng cố 5. Dặn dò - GV hỏi: Con biết gì về TĐHN? => GT ND ghi nhớ - Nhận xét, dặn dò - HS TLCH - 1 vài HS đọc ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH: - Bổ sung năm học - Bổ sung năm học
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_dia_ly_4_tuan_16_tiet_16_thu_do_ha_noi_tran.doc