Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: Đoạn thẳng AB vuông góc với đoạn + Câu 1: Đoạn thẳng AB vuông góc với thẳng AD; BC. những đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AB song song với đoạn + Câu 2: Đoạn thẳng AB song song với thẳng DC. đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AD song song với đoạn + Câu 3: Đoạn thẳng AD song song với thẳng BC. đoạn thẳng nào? Đoạn thẳng AD vuông góc với những + Câu 4: Đoạn thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng AB và DC những đoạn thẳng nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song trên giấy kẻ ô vuông. - Củng cố kĩ năng quan sát và ước lượng. - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với một số hình học phẳng đã học. - Củng cố kĩ năng tưởng tượng cho học sinh. - Cách tiến hành: Bài 1. Đ/S ? (Làm việc cá nhân) Đúng điền Đ, sai điền S. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - 1 HS quan sát hình, chọn điền Đ/S Trong hình trên có: a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn a) Đoạn thẳng MP song song với đoạn thẳng DC Đ thẳng DC ? b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn b) Đoạn thẳng AP song song với đoạn thẳng DC Đ thẳng DC ? c) Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn c) Đoạn thẳng MN vuông góc với đoạn thẳng NP S thẳng NP ? d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn d) Đoạn thẳng GH vuông góc với đoạn thẳng AB Đ thẳng AB ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Hãy dự đoán xem hai đoạn thẳng song song trong hình dưới đây có cùng độ - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước dài hay không. Kiểm tra lại bằng cách sử kẻ kiểm tra độ dài hai đường thẳng song dụng thước kẻ.(Làm việc nhóm 2) song trong hình. - GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: đoạn mình. thẳng phía trên dài hơn đoạn thẳng phía dưới vì nó gần với hai đầu đoạn thẳng hai bên hơn. - GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài hai - HS dùng thước kẻ đo và kết luận: Hai đoạn thẳng đó và đưa ra kết luận. đoạn thẳng song song trong hình có cùng độ dài. - GV kết luận: Hình trong bài là một loại ảo ảnh thị giác (ảo ảnh Ponzo) làm cho chúng ta dễ bị nhầm lẫn, vì vậy các con cần quan sát chính xác và dùng thước kẻ đo lại cho chính xác. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Vẽ một hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây. Sau đó, vẽ một - Các nhóm làm việc theo phân công. đường thẳng chia hình bình hành đó thành hai phần để cắt và ghép thành một hình chữ nhật (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày: Để tạo được hình - GV mời các nhóm trình bày. chữ nhật từ hình bình hành đã cho thì cần phải có cách cắt ghép làm xuất hiện các góc vuông - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4: Lấy các que tính để xếp thành hình dưới đây. Di chuyển 3 que tính để được 3 - 1 HS làm bài cá nhân. hình thoi (Thi ai nhanh ai đúng) - 3 HS lên bảng thi ghép hình. - GV mời 1 HS nêu cách làm: - HS nhận xét và chỉ ra các hình thoi xếp - Cả lớp làm bài vào vở: được. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi tìm hai đường thẳng vuông học vào thực tiễn. góc, song song, các đồ vật có dạng hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật, ở các đồ vật trong lớp học. - HS xung phong tham gia chơi. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Bài 32: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hình bình hành, hình thoi. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước thẳng và bằng ê-ke. - Củng cố kĩ năng thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép, tạo lập được một số hình phẳng đã học. - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu tên các đoạn thẳng song song Các đoạn thẳng song song với nhau là: với nhau trong hình trên? AB song song với DC; GH song song với NM. + Câu 2: Đoạn thẳng MB vuông góc với Đoạn thẳng MB vuông góc với đoạn đoạn thẳng nào? thẳng MN + Câu 3: Đoạn thẳng AH song song với Đoạn thẳng AH song song với đoạn đoạn thẳng nào? thẳng DC + Câu 4: Hai đường thẳng song song có đặc Hai đường thẳng song song không bao điểm gì? giờ cắt nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng tạo lập hình gắn với các loại góc (góc nhọn, góc bẹt) bằng kim đồng hồ. - Củng cố kĩ năng nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau. - Củng cố kĩ năng tư duy lôgic. - Củng cố kĩ năng vẽ hình, cắt ghép, tạo lập hình gắn với hình phẳng đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân ) Đồng hồ bên chỉ thời gian là 3 giờ. Lúc này kim giờ và kim phút của đồng hồ vuông góc với nhau. Hãy tìm một giờ khác mà kim giờ và kim phút của đồng hồ cũng vuông góc với nhau. - 1 HS thực hành thao tác quay kim trên đồng hồ, tìm giờ theo yêu cầu. - Giờ khác mà kim giờ và kim phút - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: vuông góc với nhau là 9 giờ hoặc 21 giờ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Hai đường màu đỏ trong mỗi hình dưới đây - HS thảo luận, dự đoán và dùng thước có phải là hai đường thẳng song song hay kẻ kiểm tra hai đường thẳng song song không? trong mỗi hình. - HS đại diện nhóm nêu dự đoán: Hai đường màu đỏ trong mỗi hình là hai - GV yêu cầu HS nêu dự đoán của nhóm đường thẳng song song. mình. - GV kết luận: Hình trong bài là một loại ảo ảnh thị giác (ảo giác Hering) Khi quan sát hình vẽ cảm nhận ban đầu của người xem là hai đường màu đỏ ở trong hình a) giống như hai đường cong nhưng thực chất chúng là hai đường thẳng và hai đường thẳng này song song với nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Chọn câu trả lời đúng Tìm hình thích hợp để đặt vào vào ô có dấu - Các nhóm làm việc theo phân công. “ ?”(Làm việc nhóm 4- thi ai nhanh ai đúng) - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm thi làm bài trên bảng lớp - Mời các nhóm khác nhận xét, giải thích. Đáp án đúng: B - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét, giải thích cách Bài 4: ( Làm cá nhân - thi “Ai nhanh ai tìm. đúng” ) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. a) Vẽ hình vuông ABCD trên giấy kẻ ô vuông và vẽ đoạn thẳng AC ( theo mẫu). - 1 HS làm bài cá nhân trên giấy kẻ ô vuông b) Cắt hình vuông ABCD thành hai phần theo đoạn thẳng AC và ghép hai phần đó - 3 HS lên bảng thi ghép hình. thành hình bình hành hoặc hình tam giác. - HS nhận xét và chỉ ra cách ghép tạo - GV mời HS nêu cách làm: hình tam giác, hình thoi. - Cả lớp dán hình vào vở: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi cắt, ghép từ hình vuông cho học vào thực tiễn. sẵn, cắt, ghép thành các hình khác nhau. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS xung phong tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I. Bài 33: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN LỚP TRIỆU ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, so sánh được các số đến lớp triệu. - Nhận biết được các hàng, các lớp trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của mỗi số. Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Phát triển được năng lực tư duy toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Đọc các số sau: 123 576; 312 348; HS đọc các số trên. 98 715; 1 257 386. + Câu 2: Nêu giá trị của chữ số 1 trong các Mỗi HS đọc một số và nêu giá trị của chữ số trên. số 1 trong mỗi số đó. + Câu 3: Số có đến hàng triệu là số nào? Số có đến hàng triệu là số 1 257 386 + Câu 4: Tìm số bé nhất trong các số trên. Số bé nhất trong các số trên là 98 715 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc các số. - Xác định được các chữ số thuộc lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của một số. - Xác định được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số. - Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 2 – miệng) - HS nêu yêu cầu của bài. Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục - HS quan sát hình, đọc số dân của các Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành tỉnh, thành phố và sửa lỗi cho nhau. phố đó. - GV gọi HS nối tiếp đọc số dân của các - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. tỉnh, thành phố, mỗi nhóm đọc một số. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 4 – miệng) Cho số 517 906 384. - HS nêu, xác định yêu cầu của bài tập. a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. - HS làm bài nhóm 4. b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số + Các chữ số thuộc lớp triệu là 5; 1; 7. đó. + Các chữ số thuộc lớp nghìn là 9; 0; 6. c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó. + Các chữ số thuộc lớp đơn vị là 3; 8;4. - GV yêu cầu HS chỉ rõ các chữ số trong mỗi lớp thuộc hàng nào rồi mới đọc số - HS nêu các chữ số theo hàng, lớp, đọc d) Đọc số đó. số. + Năm trăm mười bảy triệu, chin trăm linh sáu nghìn, ba trăm tám mươi tư. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc cá nhân – vở) a) Viết mỗi số 45 730; 608 292; 815 036; - HS nêu yêu cầu của bài. 5 240 601 thành tổng (theo mẫu): - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra bài. Mẫu: 45 730 = 40 000 + 5 000 + 700 + 30 - HS thi làm bài nhanh trên bảng lớp. b) Số? Đáp án: 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ? = 56 327 a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2 815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6 800 000 + 2 000 + ? + 40 + 5 = 802 145 5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 +1 3 000 000 + 700 000 +5 000 + ? = 3 705 090 b) 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327 - GV lưu ý HS những số cần điền thuộc hàng nào, lớp nào? 800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145 - GV cho HS làm cá nhân vào vở. 3 000 000 + 700 000 +5 000 + 90 = 3 705 090 - GV mời HS thi ai nhanh ai đúng. - Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét. Bài 4: Số? (Thi ai nhanh ai đúng ) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Số 9 724 46 875 703 410 4 297 603 Giá trị của 4 chữ số 4 - HS nêu yêu cầu của bài. Giá trị của 700 chữ số 7 - Chữ số 4 (7) của mỗi số trên thuộc hàng nào, lớp nào? - HS nêu từng chữ số trong mỗi số. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân. - HS đổi vở, nhận xét bài của bạn. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Số 9 724 46 875 703 410 4 297 603 Giá trị của 4 40 000 400 4 000 000 chữ số 4 Giá trị của 700 70 700 000 7 000 - GV nhận xét, tuyên dương. chữ số 7 Bài 5: ( Làm nhóm 4 hoặc 5 – phiếu) - Nhận xét bài làm của bạn. Đố em! - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn - HS đọc đề bài. chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? - HS thảo luận nhóm, làm bài. - GV hỏi: Sau khi viết chữ số 2 vào trước số - Các nhóm trình bày ý kiến. có ba chữ số đã cho thì chữ số 2 nằm ở hàng - Sau khi viết chữ số 2 vào trước số có ba nào? Khi đó chữ số 2 có giá trị là bao chữ số đã cho thì chữ số 2 nằm ở hàng nhiêu? nghìn, khi đó chữ số 2 có giá trị là 2 000. - Vậy số có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? - Vậy số có bốn chữ số lớn hơn số đã cho - GV nhận xét, tuyên dương. 2 000 đơn vị. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi đọc số, viết số, nêu giá trị học vào thực tiễn. của chữ số 8 trong các số sau: 32 897; - HS xung phong tham gia chơi. 180 254; 45 518; Mỗi HS tham gia chơi sẽ bốc thăm chọn số, sau đó sẽ đọc số mình bốc được, nêu giá trị - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. của chữ số 8 trong mỗi số đó. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Bài 33: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN LỚP TRIỆU ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, so sánh được các số đến lớp triệu. - Viết được tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất của bốn số đã cho trong phạm vi lớp triệu. - Làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu. - Phát triển được năng lực tư duy toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập ghi ố tiền của từng loại máy tính và hình minh hoạ ở bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Đọc các số sau: 576 123; 348 312; HS đọc các số trên. 27 598; 1 386 257. + Câu 2: Nêu giá trị của chữ số 2 trong các Mỗi HS đọc một số và nêu giá trị của chữ số trên. số 1 trong mỗi số đó. + Câu 3: Số có đến hàng triệu là số nào? Số có đến hàng triệu là số 1 386 257 + Câu 4: Tìm số lớn nhất trong các số trên. Số lớn nhất trong các số trên là 1 386 257. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc, so sánh được các số đến lớp triệu. - Củng cố kĩ năng viết được tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số. - Củng cố kĩ năng tìm được số lớn nhất, số bé nhất của bốn số đã cho trong phạm vi lớp triệu. - Củng cố kĩ năng làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu. - Cách tiến hành: Bài 1. > ; < ; = ? (Làm việc cá nhân – vở) - HS nêu yêu cầu của bài. a) 98 979 701 325 6 510 639 837 - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở kiểm 4 785 696 5 460 315 tra bài của bạn. b) 37 020 ... 30 000 + 7 000 + 20 - 2 HS lên bảng làm bài, giải thích. 200 895 200 000 + 900 + 5 a) 98 979 < 701 325 8 100 300 7 000 000 + 900 000 651 410 > 639 837 - GV gọi HS lên bảng làm bài. 4 785 696 < 5 460 315 - Mời HS giải thích tại sao điền > ; < ; =? b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20 2 005 < 200 000 + 900 + 5 8 100 300 > 7 000 000 + 900 000 - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi - miệng) Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 ( theo Niên giám thống kê năm 2019). - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi, tìm số lớn nhất, số bé nhất để trả lời câu hỏi. - Từng nhóm HS thực hành hỏi – đáp trước lớp. a) + Nước nào có lượt khách du lịch đến + Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất? Việt Nam nhiều nhất. + Nước nào có lượt khách du lịch đến Việt + Lào có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất? Nam ít nhất. b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của +Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách lịch của những nước nào trong các nước du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a. trên? - GV hướng dẫn HS tìm số lớn nhất, số bé - Nhận xét bài làm của bạn. nhất trong các số trên rồi trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5 – miệng) Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại - HS nêu yêu cầu của bài. thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 - HS làm bài nhóm 4 hoặc 5 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê - Các nhóm trình bày kết quả. năm 2020). Đáp án: a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm Khi làm tròn đến hàng trăm, ta lấy chữ số Nam nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 400” của hàng chục để so sánh với 5. Việt nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 300” a) Bạn Việt nói đúng vì số 4 ở hàng chục Theo em, bạn nào nói đúng? bé hơn 5 nên ta làm tròn xuống. - GV hỏi: Khi làm tròn đến hàng trăm, ta b) + Nam làm tròn đến hàng trăm nghìn. lấy chữ số của hàng nào để so sánh với 5? + Mai làm tròn đến hàng nghìn. b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh + Việt làm tròn đến hàng chục nghìn. đến hàng nào? - GV cho HS làm vào vở. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời HS khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: Số? (Nhóm 4 - thi “Ai nhanh, ai - HS nêu yêu cầu của bài. đúng”) Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau: Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính. - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính. - GV hướng dẫn: Em hãy dựa vào cách so - HS thảo luận nhóm, làm bài. sánh, sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ - Các nhóm thi ai nhanh ai đúng, chọn bé đến lớn để xác định giá tiền của mỗi máy phiếu ghi số tiền dán vào máy tính thích tính. hợp. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu - Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: nhóm. 17 800 000 đồng ; 18 700 000 đồng; 21 900 000 đồng; 22 300 000 đồng. Vậy máy tính C có giá 17 800 000 đồng. Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Vậy máy tính A có giá 18 700 000 đồng; máy tính B có giá 21 900 000 đồng; máy tính D có giá 22 300 000 đồng. - Nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” học vào thực tiễn. Sắp xếp các biểu thức sau theo thứ tự giá trị từ lớn đến bé: A. 30 000 + 140 000 – 125 000 B. 240 000 – ( 120 000 – 30 000) C. 80 000 + 50 000 – 40 000 - HS xung phong tham gia chơi. Phát cho mỗi HS một phiếu ghi thứ tự 1,2,3, - 3 HS lên đứng nhanh theo thứ tự đúng yêu cầu HS lên đứng theo thứ tự các biểu của bài. thức có giá trị từ lớn đến bé. Đáp án: B ; C; A. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Bài 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Phát triển được năng lực tư duy toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận Toán học: suy luận để tìm ra cách giải bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu kết quả của phép tính: - HS tính, nếu kết quả: 468 + 379 = 847 468 + 379. -3 HS lần lượt lên so sánh và điền dấu + Câu 2: > ; < ; = ? thích hợp. a) 2 975 + 4 017 4 017 + 2 975 Đáp án: b) 3 864 + 2 900 2 900 + 3 799 a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975 c) 8 264 + 927 . 927 + 8 300 b) 3 864 + 2 900 > 2 900 + 3 799 - GV Nhận xét, tuyên dương. c) 8 264 + 927 < 927 + 8 300 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi - miệng ) Tính nhẩm: a) 70 000 + 60 000 160 000 – 90 000 500 000 + 700 000 b) 90 000 + 50 000 – 80 000 150 000 – 70 000 + 40 000 800 000 + 700 000 – 900 000 - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nối tiếp nhẩm. - HS thực hiện tính nhẩm - Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc cá nhân - vở) Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài tập. 9 658 + 6 290 56 204 + 74 539 - HS làm bài cá nhân vào vở. 14 709 - 5 234 159 570 – 811 625 - 4 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực - GV yêu cầu HS làm bài, nêu cách thực hiện phép tính của mình. hiện các phép tính - HS khác nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 - phiếu) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, - HS nêu, xác định yêu cầu của bài tập. biểu thức nào có giá trị bé nhất? A. 90 000 + 30 000 + 5 473 B. 387 568 – ( 200 000 - 40 000) - HS làm bài nhóm 4, tính giá trị của các C. 456 250 + 200 000 - 500 000 biểu thức rồi so sánh tìm ra biểu thức có D. 210 000 – 90 000 + 4 975 giá trị lớn nhất, bé nhất. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị các biểu thức tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất, bé - HS nêu đáp án đúng: nhất. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất. - GV mời HS nêu kết quả. + Biểu thức D có giá trị bé nhất. - Mời HS khác nhận xét - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 4: (Làm bài nhóm đôi -vở) Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng. - HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. + Bài toán cho biết gì? +Bài toán cho biết: Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng, giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng. + Bài toán yêu cầu tính gì? + Bài toán yêu cầu: Tính giá tiền của mỗi loại. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải cách giải bài. bài. + Trước tiên chúng ta cần tìm gì? Vì sao? + Trước tiên, cần tìm giá tiền của đôi tất, vì ta biết tổng số tiền của ba món đồ và số tiền của bộ quần áo và đôi giày. + Muốn tìm giá tiền của đôi tất ta làm phép + Muốn tìm giá tiền của đôi tất ta làm tính gì? phép tính trừ, lấy tổng số tiền phải trả trừ đi số tiền mua bộ quần áo và đôi giày. + Sau đó ta đi tìm giá tiền của cái gì? Dựa + Sau đó ta đi tìm giá tiền của đôi giày, vì vào đâu em biết? ta biết đôi giày có giá hơn đôi tất là 107 000 đồng; cuối cùng tìm giá tiền của - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. bộ quần áo đồng phục. Bài giải Giá tiền một đôi tất là: 314 000 – 306 000 = 8 000( đồng) Giá tiền một đôi giày là: 107 000 + 8 000 = 115 000( đồng) Giá tiền bộ quần áo đồng phục là: 306 000 -115 000 = 191 000 ( đồng) Đáp số: Bộ quần áo: 191 000 đồng Đôi giày: 115 000 đồng Đôi tất: 8 000 đồng - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx



