Giáo án Toán học 4 - Học kì 1

Giáo án Toán học 4 - Học kì 1

Chương một: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

2. Kĩ năng

- Biết phân tích cấu tạo số.

3. Thái độ

- Tự giác ôn tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn bảng số BT 2.

- Học sinh: VBT Toán.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 160 trang xuanhoa 10/08/2022 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 4 - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 
Chương một: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến 100 000.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích cấu tạo số.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn bảng số BT 2.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Gọi HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- GV chữa bài.
a) Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
b) Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì?
- Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Các số tròn chục nghìn.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- HS kiểm tra bài nhau.
- Đọc.
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị thành các số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm VBT.
-------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Cho các chữ số 1, 4, 7, 9 hãy:
a) Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên.
b) Viết số bé nhất có bốn chữ số trên.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính của các phép tính trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu Hs nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao em sắp xếp được như vậy?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Tính nhẩm.
- 8 HS nối tiếp tính nhẩm.
- Đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
- Nhận xét.
- Nêu.
- So sánh các số và điền dấu >, <, = thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm VBT.
- Nêu cách so sánh.
- Tự so sánh các số với nhau và sắp xếp các số theo thứ tự:
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- Các số đều có năm chữ số, ta so sánh đến hàng chục nghìn thì được 9 > 8 > 7 > 6 vậy ta sắp xếp theo thứ tự 92 678; 82 697; 
79 862; 62 978.
------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
2. Kĩ năng
- Tính được giá trị của biểu thức.
3. Thái độ
- Tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Viết 5 số chẵn lớn nhất có năm chữ số; 5 số lẻ bé nhất có năm chữ số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. 
Bài 2
- Yêu cầu HS tự thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức b).
- Yêu cầu HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm ý b).
- Nêu.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức có dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- 1 HS lên bảng làm.
b) 6000 – 1300 x 2 
= 6000 – 2600 = 3400
--------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019 
 TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức:
a) (75894 – 54689) x 3
b) 13545 + 24318 : 3
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
a) Biểu thức có chứa một chữ.
- Gọi HS đọc bài toán ví dụ.
- Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- GV viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột có tất cả.
- Tương tự với các trường hợp còn lại.
- Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Giới thiệu 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
b) Giá trị của biểu thức chứa một chữ.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
- Nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm?
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV viết bảng biểu thức 6 + b.
- Phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy?
- Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
- Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bảng số a).
+ Dòng thứ nhất trong bảng cho biết gì?
+ Dòng thứ hai trong bảng cho em biết điều gì?
- x có những giá trị cụ thể nào?
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm các phần tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu biểu thức phần b).
- Tính giá trị của biểu thức 873 – n với những giá trị nào của n?
- Muốn tính giá trị của 873 – n với 
n = 10 ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm tiếp với n = 0.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm...quyển vở. Lan có tất cả...quyển vở.
- Thực hiện phép cộng số vở có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.
- Quan sát và trả lời: Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở.
- Theo dõi.
- Nêu số vở.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở. 
- Nghe.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3+ 1= 4
- Nghe.
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
- Tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. 
- Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc.
- Với b = 4.
- Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
- Là 6 + 4 = 10.
- Làm bài.
- Đọc.
+ Giá trị cụ thể của x.
+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x.
- x có các giá trị là 8, 30, 100.
- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x = 125 + 8 = 133.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Đọc.
- Biểu thức 873 – n.
- Với n = 10; n = 0; n = 70; 
n = 300.
- Với n = 10 thì biểu thức 
873 – n = 873 – 10 = 863.
873 – n = 873 – 0 = 873.
--------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2019 
 TIẾT 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
2. Kĩ năng
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay số bằng chữ.
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 123 + b với b = 30; b = 145.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung phần a), yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại (mỗi ý 1 trường hợp).
- GV nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi hình vuông là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Gọi chu vi hình vuông là P. Ta có: P = a x 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 4 sau đó làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Đọc.
- Biểu thức 6 x a.
- Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Nghe.
- 2 HS lên bảng làm 
a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x7 = 35 + 21 = 56.
b) Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
- Là a x 4.
- Đọc công thức tính chu vi hình vuông.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Tuần 2
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2. Kĩ năng
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng tính giá trị của biểu thức 14 x n với n = 3; n = 7, n = 9.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8, SGK và nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Yêu cầu HS viết số 1 trăm nghìn.
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
2.3. Giới thiệu số có sáu chữ số.
- Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số.
a) Giới thiệu số 432 516
- Có mấy trăm nghìn?
- Có mấy chục nghìn?
- Có mấy nghìn?
- Có mấy trăm?
- Có mấy chục?
- Có mấy đơn vị?
- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
b) Giới thiệu cách viết số 432 516
- Yêu cầu HS lên bảng viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Số 432 516 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
- GV kết luận.
c) Giới thiệu cách đọc số 432 516
- Bạn nào có thể đọc được số 432 516?
- GV khẳng định lại cách đọc đúng: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau?
- GV yêu cầu HS đọc các số sau: 12 357 và 312 357; 81 759 và 381 759.
2.4. Luyện tập
Bài 1
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214; số 523 453 và yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng đọc và viết số.
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV viết các số trong bài tập lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4
- GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài, yêu cầu HS viết số theo lời đọc.
- GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Quan sát và nêu.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+ 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
- 1 HS lên bảng viết: 100 000.
- 100 000 có 6 chữ số,là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Quan sát bảng số
- Có 4 trăm nghìn.
- Có 3 chục nghìn.
- Có 2 nghìn.
- Có 5 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- Thực hiện.
- Lên bảng viết: 432 516.
- Số 432 516 có 6 chữ số.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải, theo thứ tự từ cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- HS đọc.
- HS đọc lại số 432 516.
- Trả lời.
- Đọc.
- 1 HS lên bảng đọc, viết số.
a) 313 214.
b) 523 453.
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng.
- HS lần lượt đọc số trước lớp.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
2. Kĩ năng
- Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
3. Thái độ
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc và viết các số sau:
a) Số gồm 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
b) Số gồm 7 trăm, 3 trăm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- GV treo bảng phụ chép sẵn nội dung bảng số, hướng dẫn HS làm bài.
- GV viết lên bảng số 653 267 và yêu cầu HS đọc số.
- Yêu cầu HS phân tích số 653 267 thành các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Yêu cầu HS tự làm các số tiếp theo.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS nối tiếp đọc số.
- Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?
Bài 3
- Yêu cầu HS tự viết số vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
Bài 4
- Yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó yêu cầu HS đọc dãy số.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- 1 HS lên bảng.
- Đọc số: Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
- Số 653 267 gồm 6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Đọc số: 2453; 65 243; 762 543; 53 620.
- Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65 243 thuộc hàng nghìn, ở số 762 543 thuộc hàng trăm, ở số 53 620 thuộc hàng chục nghìn.
- Viết số.
- Thực hiện.
- Làm bài:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
2. Kĩ năng
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết số có sáu chữ số lớn nhất từ các chữ số sau:
a) 3; 5; 8; 1; 9; 0.
b) 5; 7; 0; 1; 2; 5.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu về lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- GV giới thiệu và chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số.
- Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
- GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
- GV làm tương tự với các số: 654 000; 654 321.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập.
- Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
- Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
- Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột thích hợp trong bảng.
- Số 54 312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn?
- Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc 3 số đầu trong phần a).
- GV hỏi:
+ Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?
+ Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?
+ Trong số 123 517, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong phần b).
- Dòng thứ nhất cho biết điều gì? Dòng thứ hai cho biết gì?
- GV viết lên bảng số 38 753 và yêu cầu HS đọc số.
- GV viết lên bảng số 38 753 và yêu cầu đọc số.
- Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 3
- GV hỏi:
+ Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.
- Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV nhận xét cách viết đúng, yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Theo dõi.
- Gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Gồm ba hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Đọc.
- Viết 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, 3 vào cột trăm.
- Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.
- Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
- Số 654 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
- Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp, hàng của số.
- HS đọc số: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- 1 HS lên bảng viết: 54 312.
- Số 54 312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.
- 1 HS lên bảng viết.
- Chữ số 5 hàng chục nghìn và chữ số 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn.
- Lớp đơn vị.
- Làm bài.
- Đọc.
- Trả lời:
+ Chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị.
+ Chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn vị,
+ Chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp nghìn.
- Đọc.
- Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên.
- Đọc: ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba.
- Đọc.
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- Là 700.
- Làm bài.
- Trả lời:
+ Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.
- Thực hiện.
----------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
2. Kĩ năng
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc số, biết số đó gồm:
a) 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 2 nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị.
b) 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 9 đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số.
a) So sánh các số có số chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng các số 99 578 và số 100 000, yêu cầu HS so sánh 2 số này với nhau.
- Vì sao?
b) So sánh các số có số chữ số bằng nhau
- GV viết lên bảng số 693 251 và số 693 500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số.
- Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500.
- Yêu cầu HS so sánh các chữ số ở cùng hàng của hai số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
- Hai số có hàng trăm nghìn như thế nào?
- Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào?
- Rút ra điều gì về kết quả so sánh 2 số.
- Hãy nêu kết quả so sánh này theo cách khác?
- Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, chúng ta làm như thế nào?
2.3. Luyện tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
9999 < 10000
99 999 < 100 000
726 585 < 557 652
- Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu ở 2 – 3 trường hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất trong các số đã cho chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số nào là số lớn nhất trong các số 59 876; 651 321; 499 873; 902 011. 
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS so sánh và sắp xếp các số.
- Vì sao em lại sắp xếp được như vậy?
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Nêu: 99 578 < 100 000.
- Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số.
- Đọc và nêu kết quả so sánh.
- Hai số cùng là các số có 6 chữ số.
- So sánh.
- Hai số cùng có hàng trăm nghìn là 6.
- So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục nghìn đều bằng 9.
- So sánh tiếp đến hàng trăm thì được 2 < 5.
- Vậy 693 251 < 693 500.
- 693 500 > 693 251.
- Nêu.
- Nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
653 211 = 653 211
43 256 < 432 510
845 713 < 854 713
- Giải thích.
- Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.
- Phải so sánh các số với nhau.
- Làm bài.
- Số 902 011 là số lớn nhất trong các số.
- Nêu.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 2467; 28092; 932 018; 943 567
- Giải thích.
---------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
2. Kĩ năng
- Biết viết các số đến lớp triệu.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 546 102; 546 201; 546 210; 546 012; 546 120.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.
- Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Kể tên các lớp đã học?
- Yêu cầu HS viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- GV giới thiệu: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Gọi HS lên bảng viết số 10 triệu.
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Bạn nào viết được số 10 chục triệu?
- GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào?
2.3. Luyện tập
Bài 1
- 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu?
- Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Yêu cầu HS viết các số trên.
Bài 2
- 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu?
- 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao nhiêu triệu?
- Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu.
- 1 chục triệu còn gọi là gì? 
- 2 chục triệu còn gọi là gì?
- Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Yêu cầu HS viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu.
Bài 3
- Yêu cầu HS tự đọc và viết các số cột thứ 2.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng chỉ vào từng số đã viết, đọc số và nêu chữ số 0 có trong số đó.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị, lớp nghìn.
- 1 HS lên bảng viết: 100; 1000; 10 000; 100 000; 1 000 000.
- Nghe.
- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn.
- Có 7 chữ số, một chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 1 HS lên bảng viết: 10 000 000.
- Có 8 chữ số, môt chữ số 1 và bẩy chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Nghe.
- 1 HS lên bảng: 100 000 000.
- Cả lớp đọc: 1 trăm triệu.
- Có 9 chữ số, có một chữ số 1 và 8 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Theo dõi.
- Trả lời.
- 2 triệu.
- 3 triệu.
- HS đếm.
- 1 HS lên bảng viết.
- 2 chục triệu.
- 3 chục triệu.
- HS đếm.
- Là 10 triệu.
- Là 20 triệu.
- HS đọc.
- HS viết.
- 2 HS lên bảng viết:
50 000 36 000 000
7 000 000 900 000 000
- Thực hiện.
---------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu.
2. Kĩ năng
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các số sau:
a) Mười hai nghìn.
b) Ba trăm hai mươi bảy nghìn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu.
- GV treo bảng các hàng, lớp và giới thiệu.
- Yêu cầu HS lên bảng đọc, viết các số trên.
- GV hướng dẫn cách đọc:
+ Tách số thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
+ Số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
- Yêu cầu HS đọc lại số trên.
2.3. Luyện tập
Bài 1
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS viết các số mà bài yêu cầu.
- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết các số lên bảng, gọi HS nối tiếp đọc số.
Bài 3
- GV lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Quan sát và theo dõi.
- Thực hiện.
- Theo dõi.
- Nghe.
- Đọc.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết:
32 000 000 834 291 712
32 516 000 308 250 705
32 516 497 500 209 037
- Kiểm tra và nhận xét.
- 1 HS lên bảng: 100 000 000.
- Đọc số.
- Thực hiện.
- 4 HS lên bảng viết số.
--------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30'
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các số sau:
a) Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu, 9 triệu, 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
b) Số gồm 5 trăm triệu, 7 chục triệu, 2 triệu, 7 chục nghìn, 7 nghìn, 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS viết các số mà bài yêu cầu.
- Yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết.
Bài 2
- GV lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu HS đọc các số này.
- GV hỏi HS về cấu tạo hàng lớp của số.
Bài 3
- GV lần lượt đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- GV viết lên bảng các số trong bài.
- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?
- Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao?
- Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm nháp.
- Quan sát và theo dõi.
- Thực hiện.
- Kiểm tra.
- Đọc số.
- Trả lời.
- Viết số.
- Theo dõi và đọc số.
- Hàng nghìn, lớp nghìn.
- Là 5000.
- Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
- Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
-----------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
3. Thái độ
- Tự giác làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_4_hoc_ki_1.doc