Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng. - Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, phiếu bài tập, phiếu bài tập cho bài tập 4. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. m2 dm2 cm2 mm2 + Câu 2: 900 dm2 = .......m2 900dm2 = 9 m2 + Câu 3: 6 tấn = ........kg 6 tấn = 6000kg + Câu 4: 3 tạ 6kg =........kg 3 tạ 6kg = 306kg - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: (30p) - Mục tiêu: + Củng cố thực hiện phép đổi và so sánh đơn vị đo thời gian, khối lượng. + Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích, thời gian. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. 5 thế kỉ = ? năm 500 năm = ? thế kỉ - HS làm bài vào vở. 5 phút = ? giây 300 giây = ? phút - Tổ chức cho học sinh đổi chéo bài nhận xét. - 2 HS đổi chéo bài nhận xét lẫn - Gọi 2 HS lần lượt nêu kết quả, GV ghi kết nhau. quả lên bảng. -Nêu kết quả: 5 thế kỉ = 500 năm 500 năm = 5thế kỉ 5 phút = 300 giây 300 giây = 5 phút - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn số đo phù hợp với cân nặng của -HS đọc đề, quan sát hình và nêu mỗi con vật trong thực tế.(Làm việc cá nhân) nhanh kết quả: Con ngỗng nặng: 1 yến Con lợn nặng: 1 tạ Con chim sẻ nặng: 30g Con cá mập nặng: 2 tấn -Nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính diện tích của bảng mạch máy tính -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình có kích thước như hình vẽ dưới đây ( Làm bài vẽ , thảo luận nhóm đôi để giải bài nhóm đôi) toán. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày bài - Mời các nhóm khác nhận xét cách giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng - Các nhóm khác nhận xét. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Diện tích của 2 phần khuyết trên bảng mạch là: (1 x 1) x 2 = 2 (cm2) Diện tích của bảng mạch máy tính đó là: - GV nhận xét chung, tuyên dương. (10 x 5) – 2 = 48 (cm2) Đâp số: 48 cm2 Bài 4. Chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề -Học sinh đọc đề bài, quan sát hình mặt trong thực tế (Làm việc nhóm đôi) vẽ ở SGK. - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm đôi vào - Thảo luận nhóm đôi nối số đo diện phiếu bài tập bằng cách nối số đo diện tích với tích phù hợp với mỗi hình hình phù hợp. - Các nhóm trình bày bài làm: - GV mời các nhóm trình bày Sân bóng 7140 m2 Bức tranh: 12 dm2 Con chíp máy tính: 1137 mm2 - HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài ở SGK/ 75 GV giới thiệu sơ lược về James Watt: là nhà phát minh và là một kỹ sư người Scotland đã có những cải tiến cho máy hơi nước mà nhờ đó đã làm nền tảng cho cuộc Cách mạng công nghiệp. - Yêu cầu HS nêu dữ kiện bài toán. - HS nêu dữ kiện bài toán -Gọi HS trả lời câu hỏi của bài. - 1 HS trả lời: Kỉ niệm 500 thiết kế kiểu động cơ hơi nước này sẽ vào năm 2282. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XXIII. GV có thể yêu cầu học sinh nêu cách tính. - HS nêu cách tính (1782 + 500) GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. (5p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Trò chơi: Ai đoán đúng nhất: Yêu cầu HS dự đoán diện tich của mặt bảng, - HS dự đoán theo yêu cầu. mặt bàn em đang ngồi học và diện tích phòng - Nhận xét học. Bạn nào đoán nhanh, số lần chính xác nhiều hơn thì bạn đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài: Phép cộng các số có nhiều chữ số. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 22: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: 3 thế kỷ = ....... năm HS thực hiện yêu cầu: Câu 1,2,3 trả lời + Câu 2: 600 năm = ..... thế kỷ miệng dưới lớp. + Câu 3: 4 phút 30 giây = ......giây Câu 4: 1 HS lên bảng thực hiện tính và trình + Câu 4: Thực hiện trên bảng: bày cách tính. Đặt tính rồi tính: 45 739 + 13 641 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi đề lên bảng, 2. Khám phá: - Mục tiêu: Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Cách tiến hành: a) GV chiếu tình huống như SGK lên - HS quan sát bảng cho HS quan sát. - GV gọi 2 học sinh đóng vai Rôbot và -2 HS đọc. Mai đọc tình huống. H: Ngày thứ nhất, trang trại thu được -Ngày thứ nhất thu được: 180 510l bao nhiêu lít sữa? H: Ngày thứ hai, trang trại thu được bao - Ngày thứ hai thu được: 210 365l nhiêu lít sữa? H: Để biết cả 2 ngày, trang trại thu bao -Ta thực hiện phép tính cộng: nhiêu lít sữa ta làm thế nào? 180 510 + 210 365 = Nhận xét, ghi phép tính lên bảng. * Để tìm kết quả của phép cộng này thì ta thực hiện các bước tương tự như phép cộng đã học. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm -HS thực hiện và trình bày cách tính. vở nháp. 180510 + 210365 390875 -HS dưới lớp đối chiếu kết quả với phép tính trên bảng.Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện phép tính tốt. H: 180 510 + 210 365 = ? 180 510 + 210 365 = 390 876 H: Vậy để tìm kết quả của phép tính Thực hiện 2 bước: đặt tính, tính. cộng ta thực hiện mấy bước? H: Ta tính như thế nào? Tính theo thứ tự từ phải sang trái - Gọi HS lần lượt trình bày cách cộng 3 HS trình bày như SGK. Lưu ý: Khi đặt tính các hàng trong 2 số hạng phải thẳng cột với nhau. Đây là phép cộng không nhớ. b) 327 456 + 190 835 = ? Hướng dẫn HS thực hiện tương tự như HS tự đặt tính rồi thực hiện phép tính ví dụ a. GV theo dõi hướng dẫn thêm (nếu HS thực hiện chưa đúng) Gọi nhiều HS nêu lại cách tính như SGK -HS nêu, Lưu ý cho học sinh về phép cộng có nhớ. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). + Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). - Cách tiến hành: Bài 1/77: (Làm cá nhân) Gọi HS đọc đề 1 HS đọc đề bài HS nêu cách thực hiện: Lần lượt tính kết -Yêu cầu học sinh chia sẻ cách thực hiện quả của 3 phép tính cộng trên mỗi xô, sau bài toán đó tìm xô chứa nhiều sữa, xô chứa ít sữa. HS làm 11000 9360 10072 -Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào 3000 5460 3580 vở, nêu kết quả trước lớp. 14000 14820 13652 - Theo dõi giúp đỡ các em HS chậm Xô A Xô B Xô C - Nhận xét một số bài làm dưới vở. Xô B chứa nhiều sữa nhất. Xô C chứa ít sữa nhất. -Yêu cầu HS trình bày bài làm. -HS trình bày - Nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương các bạn làm nhanh, đúng. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi -Lớp làm bài vào vở. Một HS làm bảng tính: nhóm để đính lên bảng lớn. Nhận xét, 3246 + 4721 47 282 + 2534 3246 47282 139820 482824 139 820 + 240 134 482 824 + 420 546 4721 2514 240134 420546 7967 49826 379954 903370 Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn, báo cáo kết quả. -Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra -HS thực hiện - Nhận xét bài trên bảng. Bài 3/77: (Làm việc nhóm đôi) Trong 1 phút: Vệ tinh màu xanh bay được -YC HS đọc đề ở SGK, phân tích đề quãng đường dài 474 000 m. Vệ tinh màu toán, thảo luận tìm cách giải (1p) đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tinh H: Đề cho biết gì? màu xanh 201km Trong 1 phút: Vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét? -HS trình bày. H: Cần tính gì? -Nhận xét -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày hướng giải bài toán trước lớp. - GV lưu ý cho HS về đơn vị đo trong bài toán: Đổi 201 km về mét rồi mới tính - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải trên bảng được. Bài giải - Tổ chức cho HS làm bài vào vở Đổi 201km = 201 000 m Trong 1 phút, quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được là: 474 000 + 201 000 = 675 000 (m) Đáp số: 675 000 m -Một số học sinh trình bày. GV nhận xét một số bài ở vở HS -Nhận xét. Yêu cầu HS trình bày bài giải trước lớp. - Nhận xét. Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 4. Vận dụng trải nghiệm: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài tập: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô - HS xung phong tham gia thi làm bài trống: nhanh tiếp sức. 82516 82516 82516 Mỗi đội 3 HS. 2 đội thi 4758 4758 4758 82516 82516 82516 87274 130096 87264 4758 4758 4758 87274 130096 87264 GV làm 2 bảng cho 2 đội thi. Đ S S Đội nào làm nhanh đúng, đội đó thắng. -HS trả lời. Sau khi học sinh làm xong, GV hỏi lại vì sao điền Đ, S. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 22: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu cách đặt tính và cách thực - Đặt tính: Viết số hạng thứ nhất ở trên, hiện phép tính cộng. viết số hạng thứ hai ở dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. + Câu 2: 40 000 + 20 000 = 40 000 + 20 000 = 60 000 *Câu 3, 4: Đặt tính rồi tinh 43 508 56 709 + Câu 3: 43 508 + 26 371 Câu 3: 26 371 Câu 4: 48 145 + Câu 4: 56 709 + 48 145 69 879 104 854 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con: 5 839 + 712; 548 393 + 28 110; 5839 548 393 319 256 319 256 + 378 028 712 28 110 378 028 6551 576 503 697 284 - GV nhận xét, cho nêu lại cách cộng. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng(Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc nội dung đề bài - Nhìn SGK đọc. H: Bài toán cho biết gì? - Giá tiền của bút máy, vở học sinh, cặp sách, bộ thước kẻ. H: Bài toán hỏi gì? - Hỏi với 100 000 đồng, có thể mua được cặp sách và đồ dùng nào? Chọn ý trả lời đúng. Trả lời: Ý B. Vở học sinh H: Vậy với 100 000 đồng chúng ta chỉ mua - Với 100 000 đồng chúng ta chỉ mua được những mặt hàng có giá như thế nào? được những mặt hàng có giá ít hơn hoặc Liên hệ giáo dục HS sử dụng tiền khi mua bằng 100 000 đồng. bán. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tìm chữ số thích hợp? (Làm việc cá - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng nhóm nhân) đính lên bảng 12?3? 2?3?5 12334 27385 ?4?5 45?24 5485 45124 17819 7250? 17819 72509 - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm - Yêu cầu HS đổi chéo vở nhận xét - Nhận xét bài của bạn trong vở. - Nhận xét bài bạn trên bảng, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc nhóm đôi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề. - Cho HS quan sát hình và xác định từng đốt - HS quan sát xác định. tre trong hình. - Hướng dẫn HS xác định số ghi ở đốt tre - HS quan sát, thảo luận làm bài. mà cào cào nhảy đến rồi tính tổng 2 số đó. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp: - Cả lớp làm bài vào vở: Tổng các số ghi trên đốt tre mà cào cào nhảy đến là: 43 310 + 43 370 = 86 680 - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: H: Tiết học này các em đã thực hành luyện - Thực hiện các phép tính cộng các số tự tập về nội dung gì? nhiên có nhiều chữ số. GV lưu ý HS đối với phép cộng có nhớ chú ý khi cộng thêm nhớ vào ở hàng tiếp theo. - Yêu cầu HS vận dụng phép cộng trong tính toán khi cần. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước bài: Phép trừ các số có Nghe, thực hiện. nhiều chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 23: PHÉP TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Vận dụng được phép trừ vào thực tiễn. 2. Nănglực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: 12 – 5 = ?; 14 – 8 = ? -12 – 5 = 7; 14 – 8 = 6 + Câu 2: 16 – 8 = ? 18 - 9 = ? 16 – 8 = 8 18 - 9 = 9 + Câu 3: Đặt tính rồi tính : 9367 – 3546 -HS làm bảng lớp: + Câu 4: Đặt tính rồi tính : 84 370 – 63 947 9367 84 370 3546 63 946 5821 20 423 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Từ 2 phép trừ HS vừa làm xong, GV dẫn - HS lắng nghe. dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Từ tình huống thực tế đưa ra phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). Thực hiện được phép trừ đó. - Cách tiến hành: a) H: Các em có thích xem video trên mạng -HS chia sẻ internet không? H: Các em xem video về những chủ đề gì? Còn Mai, Việt và Roobot thì đang xem video về nội dung gì các em hãy quan sát tranh và đọc thông tin nhé. GV chiếu tranh và thông tin như SGK lên bảng. Yêu cầu HS đóng vai Mai và Việt đọc -HS đóng vai đọc thông tin. thông tin. H: Đố các em Mai, Việt và Roobot xem -Xem video về dạy hát nhạc và dạy video về nội dung gì? tiếng Anh. H: Video dạy hát nhạc có bao nhiêu lượt - 235 072 lượt xem xem? H: Video dạy tiếng Anh có bao nhiêu lượt 438 589 lượt xem xem? H: Để biết được video dạy tiếng Anh nhiều -Ta lấy: 438 589 - 235 072 hơn video dạy hát nhạc bao nhiêu lượt xem -Nhận xét ta làm thế nào nhỉ? - GV: Để tìm kết quả của phép trừ này các em cũng thực hiện các bước như các phép trừ đã học. - Yêu cầu HS thực hiện ở vở nháp, 1 HS 438 589 - 235 072 = ? thực hiện trên bảng 438 589 235 072 203 517 Vậy 438 589 - 235 072 = 203 517 -HS trình cách đặt tính và thực hiện phép tính -Nhận xét. - Gọi nhiều HS trình bày lại cách thực hiện - HS trình bày cách trừ. phép trừ như SGK. H: Vậy để tìm kết quả của phép trừ ta thực -Thực hiện 2 bước: Bước 1: Đặt tính; hiện mấy bước? Đó là những bước nào? Bước 2: tính H: Ta tính thế nào? - Tính theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ cột hàng đơn vị. GV lưu ý HS về đặt tính. Đây là phép trừ không có nhớ. b) 648 390 – 382 547 = ? -HS đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS thực hiện như câu a) 648 390 382 547 265 843 -Nhiều HS nêu lại cách tính như SGK. - GV lưu ý cho HS về thực hiện phép trừ có nhớ. H: Vậy: 648 390 – 382 547 = ? 648 390 – 382 547 = 265 843 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). + Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Cách thực hiện: Bài 1: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) 36 724 – 3 291; 637 891 – 412 520 -HS làm lần lượt các phép tính vào bảng 895 332 – 282 429 con 36 724 637 891 895 332 3 291 412 520 282 429 33 433 225 371 612 903 -HS nhận xét -Gọi HS nhận xét từng phép tính. - Trình bày lại cách trừ ở từng phép tinh. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) -Nhóm đôi thực hiện -Yêu cầu HS đọc thông tin ở bài tập. Trao - HS trình bày: đổi thông tin, tìm câu trả lời cho bài toán. Chẳng hạn: - Yêu cầu các nhóm trình bày bằng cách hỏi H: Đố bạn khi bay trong 5 phút muỗi đáp đập cách bao nhiêu lần? Trả lời: Khi bay trong 5 phút muỗi đập cách khoảng 180 000 lần H: Đố bạn khi bay trong 5 phút ong đập cách bao nhiêu lần? Trả lời: Khi bay trong 5 phút ong đập cách khoảng 60 000lần H: Vậy trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần? Trả lời: 120 000 lần H: Làm thế nào bạn biết? Trả lời: Mình lấy: 180 000 – 60 000 = 120 000. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi – đáp tốt, trình bày rõ ràng rành mạch. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – cá nhân) -2 HS đọc đề Gọi HS đọc đề ở SGK - HS trả lời H: Bài toán cho biết gì? H: Bải toán hỏi gì? - HS thảo luận. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải -Đại diện nhóm trình bày cách giải bài -Gọi HS trình bày cách giải toán -Nhận xét. -HS giải vào vở - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở Bài giải Khoang chứa nhiên liệu của máy bay xanh có nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay hồng số lít là: 240 373 – 25 350 = 215 023 (l) Đáp số: 215 023 lit -HS đọc bài giải -Gọi HS lần lượt đọc bài giải của mình -Nhận xét - Nhận xét một số bài ở vở. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có kĩ năng về thực hiện phép trừ. - Yêu cầu học sinh vận dụng phép trừ vào - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. trong quá trình tính toán. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Bài 23: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu cách đặt tính và cách tính ở Cách đặt tính: Viết số bị trừ ở trên, số phép trừ. trừ ở dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ ở bên trái số bị trừ và số trừ. Kẻ dấu gạch ngang dưới số trừ. Cách trừ: Thực hiện trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ cột hàng đơn vị. + Câu 2: 80 000 – 50 000 = 80 000 – 50 000 = 30 000 + Câu 3: Đặt tính rồi tính: 6789 – 4321 6789 4321 2468 + Câu 4: Đặt tính rồi tính: 94 878 - 9 869. 94878 - GV Nhận xét, tuyên dương. 9869 85009 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) Số bị 538 239 347 287 432 000 ? trừ - Đọc nội dung bài tập Số trừ 27 018 20 026 ? 227 000 Hiệu ? ? 231 000 452 000 H: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. H: Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Ta lấy hiệu cộng với số trừ - Làm bài vào phiếu bài tập Số bị 538 239 347 287 432 000 679000 trừ Số trừ 27 018 20 026 201 000 227 000 Hiệu 511221 327 261 231 000 452 000 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp: (Làm việc cá nhân) 6?2914 50751? - HS làm bài vào vở 1237?6 ?27?30 642914 507518 51?20? 18?088 123706 327430 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 519208 180088 quả, nhận xét lẫn nhau. -HS thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm đọc đề và phân tích đề, tìm cách giải - Nhóm đôi thực hiện - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề - Gọi 1 nhóm phân tích đề bằng cách hỏi - - Đọc đề đáp HS1: Đố bạn bài toán cho biết gì? HS2: 5 bạn đi xem phim. Tiền vé đi của bốn bạn Mai, Nam, Việt và Roobot là 320 000 đồng. Tiền vé của Mi là 50 000 đồng. Rô – bốt đưa tờ tiền 500 000 đồng HS2: Đố bạn bài toán hỏi gì? HS1: Hỏi người bán vé phải trả lại Rô – - GV gọi đại diện các nhóm trình bày cách bốt bao nhiêu tiền? giải - Đại diện các nhóm nêu hướng giải bài - Mời các nhóm khác nhận xét toán - Yêu cầu HS giải vào vở - Nhận xét - Nhận xét bài làm của HS trong vở Bài giải Tổng số tiền mua vé của 5 bạn là: 320 000 + 50 000 = 370 000 (đồng) Số tiền người bán vé phải trả lại cho Rô – bốt là: 500 000 – 370 000 = 130 000 (đồng) - GV nhận xét chung, tuyên dương. Đáp số: 130 000 đồng Bài 4. (Làm việc nhóm 3) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu học sinh đọc đề, thảo luận nội dung bài toán - HS làm việc theo yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở: - Trình bày kết quả: a) Số bé nhất sau khi xóa: 130 574 Số lớn nhất sau khi xóa: 230 574 b) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất: - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. 230 574 - 130 574 = 100 000 - HS nêu kết quả - GV nhận xét tuyên dương. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh vận dụng được cách sử dụng tiền - Ví dụ: GV đưa ra một số tình huống mời lần lượt từng em trả lời. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 1. Em mua cây bút chì 5000 đồng. Em đưa cho người bán 20 000 đồng. Vậy người bán phải trả lại cho em bao nhiêu? 2. Em mua một gói bánh 20 000 đồng và -15 000 đồng. một gói kẹo 10 000 đồng. Vậy em phải trả -30 000 đồng cho người bán tất cả bao nhiêu tiền? Ai trả lời nhanh, đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx



