Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)

TOÁN :

Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi

TIẾT PPCT 106 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG

I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố cách rút gọn được phân số.

- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.

- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c).

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Máy vi tính, Ti vi.

 - HS: Sách, bút

 

docx 46 trang xuanhoa 11/08/2022 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH DLIÊYA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC
TUẦN 23: ( Từ ngày 28/2 đến 4/3/2022)
Thứ ngày
Buổi
Tiết
TKB
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài
HAI
28/2
Sáng
1
CC-SHTT
Chào cờ
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
3
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
4
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
Chiều
1
ÂM NHẠC
GV bộ môn dạy
2
TOÁN
111
Luyện tập chung
3
TẬP ĐỌC
45
Hoa học trò
BA
1/3
Sáng
1
TOÁN
112
Luyện tập chung
2
ĐẠO ĐỨC
23
Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
KỂ CHUYỆN
23
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chiều
1
MỸ THUẬT
GV bộ môn dạy
2
TIN HỌC
GV bộ môn dạy
3
THỂ DỤC
GV bộ môn dạy
TƯ
2/3
Sáng
1
TẬP ĐỌC
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
2
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy	
3
TOÁN
113
Phép cộng phân số
4
LT&VC
45
Dấu gạch ngang
Chiều
1
TLV
45
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
2
LỊCH SỬ
23
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
3
KHOA HỌC
45
Ánh sáng
NĂM
3/3
Sáng
1
TOÁN
114
Phép cộng phân số(Tiếp theo)
2
KHOA HỌC
46
Bóng tối
3
TIẾNG ANH
GV bộ môn dạy
4
LT&VC
46
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Chiều
1
ĐỊA LÝ
23
Thành phố Hồ Chí Minh
2
KĨ THUẬT
23
Trồng cây rau, hoa
3
CHÍNH TẢ
23
Nhớ- viết: Chợ Tết
SÁU
4/3
Sáng
1
TOÁN
115
Luyện tập
ĐỌC TV
23
2
TLV
46
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
3
SHTT-SHL
23
SHL- Dọn vệ sinh trường, lớp; một số nơi công cộng ở thôn buôn
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Buổi sáng 
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Buổi chiều
Tiết 1 ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn dạy)
 ======= ––¯——======
Tiết 2 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 106 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cách rút gọn được phân số.
- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). 
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy vi tính, Ti vi. 
 - HS: Sách, bút
III Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản
 Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào?
- Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12).
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
3. Hoạt động vận dụng
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
; 
; 
+ Chúng ta cần rút gọn các phân số.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
 là PS tối giản, không rút gọn được. 
Vậy các phân số bằng phân số 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
a) và ; MSC: 24 
 = 
 b)và ; MSC: 45 
= = 
c)và; MSC là 36
= = 
d)và; MSC:12 
 Nhóm b) có số ngôi sao đã tô màu.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................======= ––¯——======
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 43. Bài: SẦU RIÊNG
Tiết PPCT: 45. Bài: HOA HỌC TRÒ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Máy vi tính, Ti vi. 
- HS: SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
+ Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì?
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- HS có thể trả lời: 
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
- HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng 
+ Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả?
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
6. Củng cố- dặn dò:
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc
- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng
7. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Buổi sáng: 
Tiết 1 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 112 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên
- Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
- Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
- Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài
* BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125)
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Máy vi tính, Ti vi. Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút,vở.
III. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành
Bài 2: (ở cuối tr 123).
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài 3: (tr124)
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
+ Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố tính chất của PS
Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động vận dụng 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Tổng số HS lớp đó là: 
14 + 17 = 31 (HS)
- Số HS trai bằng HS cả lớp.
- Số HS gái bằng HS cả lớp.
+ Thực hiện rút gọn các PS đã cho
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = = = 
 = = = = 
* Vậy các phân số bằng là ; 
- HS chia sẻ bài làm của mình.
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp 
-
c) 864752 	 d)18490	 215 
	 91846 1290 86
	 772906 000
- HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ lớp
- Hoàn thiện các bài tập
* BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho:
a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC:
Tiết PPCT: 23. Bài: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:	
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
 - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
III. Các hoạt động dạy- học: (35 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người?
+ Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người.
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý
+ Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên.
2. Bài mới:
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
+ Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao?
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
* GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công trình công cộng mang lại lợi ích gì?
+ Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều gì sẽ xảy ra?
- GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích?
- GV kết luận.
+ Các em đã có những hành dộng nào để bảo vệ các công trình công cộng?
+ Bản thân các em hay các em đã thấy ai co những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng?
HĐ3: Xử lí tình huống (BT 2)
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống
- GV kết luận: 
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
3. Hoạt động vận dụng
BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống?
Nhóm 2 – Lớp
- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, bổ sung.
- HS lắng nghe.
+ Bảo vệ công trình công cộng là bảo vệ tài sản chung của mọi người để mọi người cùng được sử dụng
+ HS liên hệ
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
Nhóm 2 – Lớp
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày và giải thích vì sao đúng, vì sao sai 
+ Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai
+ Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân trường => Đúng
+ Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai
+ Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu => Đúng
- HS liên hệ
- Các nhóm 4 HS thảo luận tình huống. Phân vai dựng lại tình huống
- Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 3 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 4 : KỂ CHUYỆN
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT 23. Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)
- Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi. ( Phẩm chất Nhân ái)
* TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy vi tính, Ti vi. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác
2. Hình thành kiến thức mới
*. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH với các cháu thiếu nhi
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu tên câu chuyện liên quan các tranh
- HS nối tiếp nêu
- HS lắng nghe
3.Luyện tập thực hành
* Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động Vận dụng 
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,....
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
5. Điều chỉnh sau bài dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Buổi chiều: 
Tiết 1 MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 2 TIN HỌC
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn dạy)
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Buổi Sáng 
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 46. Bài: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Máy vi tính, Ti vi. 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học: ( 35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
2. Luyện đọc: 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con?
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc: 
+ Nuôi con khôn lớn.
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
+ Tỉa bắp trên nương 
- Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con: 
+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+ Mẹ thương A Kay 
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ: 
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng 
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc?
5. Củng cố- dặn dò:
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- HS nêu
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó
6. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 2 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn dạy)
======= ––¯——======
Tiết 3 : TOÁN :
Chủ đề: Phân số- các phép tính với phân số .Giới thiệu hình thoi
TIẾT PPCT 113 BÀI : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
GV: + Máy vi tính, Ti vi. 
- HS: Sách, bút,vở.
III. Các hoạt động dạy - học: : ( 35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
 GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành KT 
- Nêu đề toán: ...
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Yêu cầu HS tô màu băng giấy.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau?
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy.
+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả
 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- HS đọc để bài
+ HS thực hành.
+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ HS tô màu theo yêu cầu.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy.
+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+ Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ Làm phép tính cộng + = 
- HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên
* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS
3. HĐ thực hành 
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản
*KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào?
- Lưu ý HS cách viết danh số
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng 
- Làm cá nhân – Lớp
Đáp án: 
a. + = = = 1
b. + = = = 2
c. + = = = 
d. 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : + .
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là: 
 + = (số gạo trong kho)
 Đáp số: số gạo trong kho
- HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS
Đáp án
- Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
5. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======= ––¯——======
Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
Tiết PPCT: 45. Bài: DẤU GẠCH NGANG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy vi tính, Ti vi. 
- HS: VBT, bút
III. Các hoạt động dạy - học: (35 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT 
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập1, 2: 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án: 
Đoạn a: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
 Đoạn c: 
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- HS đọc bài học.
3. HĐ luyện tập :
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
*Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và đánh giá những bài làm tốt.
4. Hoạt động vận dụng. 
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
1. * Đán

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_chuan_kien_t.docx