Giáo án Toán học 4 - Tiết 124: Tìm phân số của một số

Giáo án Toán học 4 - Tiết 124: Tìm phân số của một số

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

- Biết cách tìm phân số của một số.

- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số

2. Năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, Trách nhiệm và tích cực trong thực hiện các hoạt động

- Trung thực trong học tập

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bài giảng,.

 - HS: SGK, vở Toán, bút,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

docx 4 trang xuanhoa 12/08/2022 2200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 4 - Tiết 124: Tìm phân số của một số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
2. Năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, Trách nhiệm và tích cực trong thực hiện các hoạt động
- Trung thực trong học tập
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bài giảng,...
 - HS: SGK, vở Toán, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Lấy kẹo cho Ếch
+ Câu 1: Tính 45 x 23
+ Câu 2: Tính 3 x 45
+ Câu 3: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 13 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
- GV nhận xét, kết luận và giới thiệu bài: Trò chơi vừa rồi đã giúp các em củng cố về phép nhân 2 phân số và dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của mọt số đã học ở lớp 3. Khi học về PS các em biết thêm nhiều dạng toán mới. Tìm PS của một số cũng là một dạng toán có liên quan đến PS. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và biết giải dạng toán này.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Hướng dẫn các bạn chơi: Cùng ếch tham gia trả lời câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng ếch con sẽ nhận được một viên kẹo
- 45 x 23 = 815
- 3 x 45 = 125
- 4 quả
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ Bài toán cho biết gì? Và yêu cầu gì?
+ 1/3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
+ Các em hiểu như thế nào về 23 số cam trong rổ?
+ Vậy tìm 23 số cam trong rổ nghĩa là chúng ta tìm 23 của 12 quả cam. Các em hãy thử suy nghĩ và tìm kết quả cho cô nào?
- GV nhận xét: Muốn tìm 23 số cam trong rổ ta lấy 13 số cam là 4 quả nhân với 2 (vì 23 gấp 13 2 lần). Vậy 23 số cam trong rổ là 8 quả.
- Với cách giải này thì chúng ta phải đi tìm từng phần nhỏ. Tìm 13số cam rồi dựa vào đó ta mới tìm 23 số cam trong rổ. Vậy ta có thể tìm 23 số cam trong rổ theo cách sau:
 12 x = 8 (quả).
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
-Vậysố cam trong rổ là 8 quả, hay nói cách khác của 12 là 8.
* Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào?
VD: Hãy tính của 15.
 Hãy tính của 24.
- Qua VD này ai có thể rút ra cho cô: Muốn tìm PS của một số ta làm như thế nào?
GV Kết luận: Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.
- GV mời HS nhắc lại
Chuyển ý: Chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức vừa học để hoàn thành một số bài tập.
- HS trả lời các câu hỏi:
- Bài toán cho biết trong rổ có12 quả cam .Yêu cầu tính 2/3 số cam trong rổ.
+ 1/3 của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
--23số cam trong rổ chính là 23 của 12 quả cam.
- Có 3 cách: 
+Cách 1: HS đếm
+Cách 2: Thực hiện phép tính 
13 số cam trong rổ là :12 : 3 = 4 (quả)
23 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
+Cách 3: Thực hiện phép nhân 12 x = 8 (quả)
Bài giải
của 12 quả cam là:
12 x = 8 (quả).
Đáp số: 8 quả cam.
+ Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với .
- Là 15 Í = 10.
- Là 24 Í = 18.
- HS trả lời
- HS nhắc lại
3. Hoạt động 3: Thực hành - Luyện tập
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán tìm phân số của một số.
=> Các em đã vận dụng được cách tìm phân số của một số vào bài toán có lời văn.
Lưu ý: Ta cũng có thể thực hiện phép tính như sau 35: 5 x 3 = 21 (học sinh)
Bài 2:
- GV chia nhóm
- Biến đổi cách giải bài toán sang dạng: Đánh dấu X vào ô trống có câu trả lời đúng.
A. Chiều rộng của sân trường là: 120 :5 x 6 = 144 (m)
B. Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100(m)
C. Chiều rộng của sân trường là: 120 x = 100
- GV gợi ý một số câu hỏi: 
- BT này thuộc dạng toán gì?
+ Để tìm được chiều rộng của sân trường bạn đã làm như thế nào?
- Tại sao đáp án A và B lại sai
- GV chốt đáp án và nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
- GV nhận xét, kết luận:
Lưu ý: Khi tìm PS của 1 số mà PS đó có tử số lớn hơn mẫu số thì số tìm được sẽ lớn hơn số đã cho. 
- TBHT điều hành lớp 
- HS làm cá nhân - chia sẻ lớp
 Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 35 Í = 21 (học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh	
- HS làm nhóm, tiến hành thảo luận
- TBHT điều hành các nhóm chia sẻ bài
- Đáp án B
Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 120 Í = 100 (m)
 Đáp số: 100m
- Dạng toán: Tìm PS của một số
-Thực hiện phép tính 120 x = 100(m)
- A sai vì ta phải lấy 120 : 6 để tìm 1 phần sau đó mới nhân với 5 phần
C sai vì thiếu đơn vị (m).
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 (học sinh)
 Đáp số: 18 học sinh nữ
- HS lắng nghe
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm phân số của một số
- GV dặn dò, nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem trước tiết sau
- HS nhắc lại

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hoc_4_tiet_124_tim_phan_so_cua_mot_so.docx