Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 31

docx 24 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31: CHỦ ĐỀ 10: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
 Bài 23: ĐƯỜNG ĐI SA PA (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Đường đi Sa Pa. Biết đọc 
diễn cảm phù hợp lời kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu 
tả, biểu cảm của tác giả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và 
tình yêu của tác giả dành cho đất nước.
 - Biết khám phá và cảnh đẹp của quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình trước những cảnh đẹp của quê hương đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu thiên nhiên, quê hương đất 
nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 1 - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Em - HS tham gia trò chơi
yêu quê hương” Nhóm nào tìm được 
nhiều bài thưo, ca dao nói về cảnh đẹp 
quê hương nhất nhóm đó thắng cuộc
+ Đọc một số câu thơ bài ca dao nói vể + Chia sẻ với bạn nội dung những 
cảnh đẹp của quê hương đất nước. câu ca dao, bài thơ đó.
 - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV chiếu một số video về cảnh đẹp của 
đất nước. - HS nhận xét
+ Mời HS nhận xét về các cảnh đẹp đó
GV dẫn dắt bài mới: Đất nước Việt Nam - HS lắng nghe
của chúng ta được thiên nhiên ban tặng 
cho rất nhiều cảnh sắc hùng vĩ, rộng lớn, 
đâu đâu cũng sở hữu những danh lam 
thắng cảnh tuyệt đẹp. Từ đối núi hoang 
sơ đến những bãi cát vàng. Tất cả đã góp 
phần tạo nên bức tranh thiên nhiên Việt 
Nam đa dạng, thu hút được nhiều khách 
du lịch trong nước và quốc tế. Trong bài 
đọc Đường đi Sa Pa của nhà văn Nguyễn 
Phan Hách, chúng ta sẽ có cơ hội được 
du lịch, khám phá phong cảnh của miền 
núi cao.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc. Biết đọc diễn cảm phù hợp lời 
kể, tả giàu hình ảnh, cảm xúc trong bài. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm: chênh vênh, bồng bềnh 
huyền ảo, trắng xóa tựa như mây trời, đen - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
huyền, trắng tuyết, cách đọc.
 2 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc - 1 HS đọc toàn bài.
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - HS quan sát
hợp. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc từ khó.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến liểu rủ. - 2-3 HS đọc câu.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tím nhạt
+ Đoạn 3: còn lại
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chênh 
vênh, lướt thướt liễu rủ, Tu Dí, Phù Lá, 
người ngựa dập dìu, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài
Những em bé Mông,/ những em bé Tu 
Dí,/ Phù Lá/ quần áo sặc sỡ/ đang chươi 
đùa trước cửa hàng.//
Hoàng hôn,/ áp phiên của phiên chợ thị 
trấn,/ người ngựa dập dìu/ chìm trong 
sương núi tím nhạt.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả 
cảnh vật, những từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của tác giả, thể hiện sự ngỡ 
ngàng của những câu miêu tả
- Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn.
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 3 - Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của Sa Pa qua lời văn miêu tả, 
biểu cảm của tác giả.
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và tình 
yêu của tác giả dành cho đất nước.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cảnh vật trên đường đi Sa Pa có + Đó là những đám mây bồng bềnh 
gì đẹp? huyền ảo; thác nước trắng xóa tựa 
 mây trời; rừng cây âm u; hoa chuối 
 rực như ngọn lử; mấy con ngựa lông 
 đen huyền, tắng tuyết, đỏ son, chân 
+ Câu 2: Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ dịu dàng,...
trên Sa Pa được miêu tả như thế nào? + Cảnh buổi chiều ở thị trấn nhỏ: 
 nắng vàng hoe; các bạn thiêu nhi 
 dân tộc thiểu số quần áo sặc sỡ đang 
 nô đùa trước cửa hàng; hoàng hôn, 
+ Câu 3: Cụm từ “thoắt cái” lặp lại nhiều áp phiên chợ, người và ngựa dập dìu 
lần trong đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên ở trong sương núi tím nhạt.
Sa Pa muốn nhấn mạnh điều gì? Tìm câu 
trả lời đúng.
A. Bốn mùa xuân hạ, thu, đông nối tiếp 
nhau trôi đi rất nhanh.
B. Cảnh vật thiên nhiên và thời tiết ở Sa + Đáp án: C. Một ngày ở Sa Pa như 
Pa thay đổi từng ngỳ. trải qua nhiều mùa, tạo cảm giác bất 
C. Một ngày ở Sa Pa như trải qua nhiều ngờ, thú vị.
mùa, tạo cảm giác bất ngờ, thú vị.
D. Một ngày ở Sa Pa rất dài, có đủ cả bốn 
mùa.
- GV giải thích thêm: Cụm từ “thoắt cái” 
gợi tả cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn 
mạnh sự thay đổi nhanh chóng của thời 
 4 gian đến mức bất ngờ, làm nổi bật vẻ đẹp 
nên thơ của sự biến đổi về cảnh sắc thiên 
nhiên ở Sa Pa.
+ Câu 4: Vì sao tác giả khẳng định: “Sa + Vì phong cảnh ở Sa Pa, hiếm có. 
Pa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên Mới chỉ là con đường đi lên Sa Pa 
dành cho đất nước ta? mà đã chình phục được lòng người 
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại bởi những dốc cao chênh vênh, thác 
thống nhất? tập thể thống nhất mang lại nước tung bọt trắng xóa, hay cảnh 
lợi ích gì? rừng cây đại ngàn đầy hoang sơ,...
 + HS nêu
+ Câu 5: Em thích hình ảnh nào trong bài VD: em thích chi tiết miêu tả đàn 
đọc? ngựa gặm cỏ bên đường; e thích chỉ 
 tiết miêu tả thời tiết, cảnh vật ở Sa 
 Pa,...
 - HS lắng nghe.
 + Trên đất nước chúng ta có rất 
 nhiều cảnh đẹp trải dài từ Bắc -
- GV nhận xét, tuyên dương Trung -Nam, từ vùng núi hoang sơ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. đến vùng biển cả mênh mông. Mỗi 
 nơi có một vẻ đẹp khác nhau. Chúng 
 ta hãy cùng các bạn, người thân và 
 những người xung quanh bảo vệ, 
 giữ gìn và phát huy.
- GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của thiên - HS lắng nghe.
nhiên đất nước và tình yêu của tác giả - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
dành cho đất nước. biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết khám phá và cảnh đẹp của 
quê hương đất nước, yêu thiên nhiên có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
 5 cảm xúc của mình trước những cảnh đẹp.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
nhanh hơn” kể tên các cảnh đẹp trên quê đã học vào thực tiễn.
hương nơi em đang sinh sống
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi kể tên
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Bài 23: ĐƯỜNG ĐI SA PA (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 6 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: Quy tắc viết hoa nào đúng? + Đáp án: A. Phú Thọ 
A. Phú Thọ B. Phú THọ
C. phú thọ D. Phú thọ
+ Câu 2: Quy tắc viết tên tổ chức nào + Đáp án: D.Trường Tiểu học Ngọc 
đúng? Đồng
A. Trường tiểu học Ngọc Đồng
B. trường Tiểu Học Ngọc đồng
C. Trường tiểu học Ngọc đồng
D. Trường Tiểu học Ngọc Đồng
+ Câu 3: Nêu quy tắc viết hoa tên cơ + Trả lời: Viết hoa chữ cái đầu của 
quan tổ chức, đoàn thể? âm tiết đầu tiên và các âm tiết đầu 
- GV Nhận xét, tuyên dương. của các bộ phận tạo thành tên riêng
- GV dẫn dắt giới thiệu bài: để nắm chắc - HS lắng nghe.
hơn về quy tắc viết hoa đúng tên cơ quan, - Học sinh thực hiện.
tổ chức cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 
học hôm nay. 
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Sự khác nhau về cách viết hoa 
tên người với tên cơ quan, tổ chức
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đưa ra những danh từ chỉ người, vật 
 7 trong lớp
 + Tên riêng chỉ người: viết hoa tất 
 cái chữ cái đầu của các tiếng trong 
 tên.
 + Tên riêng chỉ cơ quan tổ chức: viết 
 hoa chữ cái đầu ở tiếng đầu các bộ 
 phận tạo nên tính chất “riêng” của 
 tên đó.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm nhận xét. luận.
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập 2: Nhận xét về cách viêt hoa 
tên cơ quan, tổ chức
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS làm việc cá nhân, đọc kĩ + HS làm bài vào vở.
tên cơ quan, tổ chức để tìm ra điểm VD: Uỷ ban/ Bảo vệ và Chăm sóc 
giống nhau về cách viết hoa trong mỗi trẻ em/ Việt Nam
tên - Viết hoa chữ cái đầu của các từ ngữ 
 chỉ loại hình cơ quan, tổ chức, chức 
 năng, lĩnh vực hoạt động cảu cơ 
 quan, tổ chức.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, sửa sai và tuyên dương 
học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
Bài 3. Trường hợp nào viết đúng tên 
cơ quan tổ chức?
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi - Từng HS đọc kĩ bài tập chọn 
 phương án đủng sau đó trao đổi với 
 bạn
 + HS thảo luận trả lời đáp án:
 a. Ban Công tác Thiếu nhi Trung 
 ương Đoàn
 b. Câu lạc bộ tiếng Anh Tiểu học
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm trình bày. luận.
 8 - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4. Viết tên tổ chức Đội của trường 
em hoặc tên cơ quan, tổ chức mà em 
biết. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết tên tổ chức Đội của trường 
- GV mời HS làm việc cá nhân, đọc kĩ và tên một tổ chức, cơ quan ra nháp
yêu cầu bài xác định yêu cầu cần thực + Trao đổi kết quả với bạn để chốt 
hiện cách viết đúng
 + HS viết vở
+ Y/C hs viết sau đó trao đổi kết quả với - Tên tổ chức Đội của trường em: 
bạn. Liên đội Tiểu học Ngọc Đồng.
 - Tên cơ quan, tổ chức em biết:
- GV mời HS trình bày. + Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- GV mời các HS khác nhận xét. + Bộ Tài nguyên và Môi trường
- GV nhận xét, tuyên dương + Sở Giáo dục và Đào tạo; 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tên cơ quan, tổ 
chức (có cách viết, cách viết sai)
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm 
những tên cơ quan tổ chức đúng có trong - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm dụng.
được nhiều hơn và đúng sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét, tuyên dương.(có thể trao quà)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 9 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 Bài 23: ĐƯỜNG ĐI SA PA (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết bài văn miêu tả cây cối
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết thể hiện 
tình cảm, cảm xúc trước những cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng sử dụng từ ngữ trong 
viết bài văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, chăm sóc bảo vệ cây cối, biết yêu thiên 
nhiên, quê hương đất nước. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS múa hát bài Em - HS múa hát
yêu cây xanh
 10 - Bố cục bài văn miêu tả cây cối + Trả lời: 3 phần mở bài, thân bài, kết 
- GV Nhận xét, tuyên dương. bài.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa 
vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết viết bài văn miêu tả cây cối
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị viết
- GV mời 1 HS đọc đề bài và dàn ý đã lập 
ở bài trước. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp 
- GV hướng dẫn HS thêm cách viết bài văn lắng nghe.
tả cây cối, mở bài kết bài có thể viết theo 
các cách khác nhau.
- Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 3 đề để 
viết bài văn theo dàn ý đã lập -HS đọc đề bài và chọn đề phù hợp
+ Đề 1: Viết bài văn miêu tả cây ăn quả mà 
em yêu thích.
+ Đề 2: Viết bài văn miêu tả một cây ở sân 
trường đã gắn bó với em và bạn bè.
+ Đề 3:Viết bài văn miêu tả một cây mà 
em biết qua phim ảnh, sách báo.
* Hỗ trợ học sinh trong quá trình viết
- GV yêu cầu hs nhắc lại bố cục khi viết - HS nhắc lại bố cục
bài văn - HS viết bài vào vở
- Gv quan sát HS viết bài, hỗ trợ kịp thời
* Hướng dẫn HS cách đọc soát và sửa bài - HS đọc soát, sửa lại bài của mình
viết
- Gọi HS đọc lại bài của mình và tự sửa - HS nhận xét.
theo HD của GV
- Gv mời HS đọc bài trước lớp - Lắng nghe
- Mời HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
 11 - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
“Ai là người thắng cuộc” đã học vào thực tiễn.
+ Kể tên các loài mà em biết?
+ Kể tên bộ phận chính trên 1 cây mà 
em yêu thích?
+ Nêu quy tắc viết hoa tên người tên cơ 
quan?
+ Kể tên cảnh đẹp quê hương em? - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy dụng.
theo số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số 
lượng HS)
+ Các nhóm trả lời nhanh câu hỏi và 
nhóm nào nhanh nhất và trả lời đúng -
nhiều nhất thì nhóm đó chiến thắng và 
trả lời. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------
 Bài 24: THI NHẠC (4 tiết)
 Tiết 1+2: QUÊ NGOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quê ngoại. 
- Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; 
biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. 
 12 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua các từ ngữ, các câu trong 
bài đọc.
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Chúng ta ai ai cũng có quê hương. 
Những kỉ niệm về quê hương bao giờ cũng rất đẹp. Đặc biệt khi ta đi xa thì nỗi 
nhớ quê hương càng da diết.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng những vẻ đẹp 
cửa quê hương.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Quê hương” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học.
+ Trong bài hát Quê hương tác giả đã + chùm khế ngọt, đường đi học, con 
viết quê hương là những gì? diều biếc, 
- Khi nhớ về quê nội hoặc quê ngoại của - HS chia sẻ.
mình các em thường nhớ tới điều gì? 
Chia sẻ với bạn về những điều đó? - HS nhận xét
 13 - GV nhận xét
- GV nói thêm: Chúng ta ai ai cũng có 
quê hương. Nhiều bạn vẫn đang sống ở 
quê hương và luôn giữ những kỉ niệm 
đẹp về quê hương.
- GV chiếu tranh minh họa bài học.
- Mời HS nhận xét bức tranh
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài : Quê ngoại là bài đọc kể 
về Ki – a, một em bé Việt Nam sống trên - Học sinh lắng nghe.
đất Mỹ. Em đang nghĩ về quê ngoại của 
mình là làng Chùa ở Việt Nam. Chúng 
ta sẽ đọc câu chuyện để biết trong suy 
nghĩ của Ki – a làng Chùa đẹp như thế 
nào và Ki – a yêu và nhớ quê ngoại cửa 
mình như thế nào nhé!
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Quê ngoại. 
+ Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; 
biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng 
cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cách đọc.
cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: từ đầu đến yêu quý em. - HS quan sát
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến chiều mùa hạ
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến quê ngoại 
của em đấy.
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
 14 - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: làng - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Chùa, cánh đồng lúa rộng lớn, nở, lấy lá - HS đọc từ khó.
dứa dại làm những chiếc chong chóng, 
ngôi làng, .
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Có một điều/ Ki -a không thể nào quên/ - 2-3 HS đọc câu.
là/ ai ở đó/ cũng tươi cười và yêu quý 
em// - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể 
hiện cảm xúc của các nhân vật gửi vào 
tiếng nhạc như: vô tận, tươi cười, yêu 
quý, - 4HS đọc diễn cảm nối tiếp theo 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn.
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua các từ ngữ, các câu trong 
bài đọc.
+ Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Chúng ta ai ai cũng có quê 
hương. Những kỉ niệm về quê hương bao giờ cũng rất đẹp. Đặc biệt khi ta đi xa 
thì nỗi nhớ quê hương càng da diết.
- Cách tiến hành:
 15 3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Vô tận: Tưởng nhưu không bao giờ hết 
được
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Ki – a sống ở Mỹ. Quê ngoại của 
+ Câu 1: Ki – a sống ở đâu và quên ngoại Ki – a là làng Chùa ở Việt nam
của Ki – a ở đâu?
- GV giới thiệu thêm về Nước Mỹ và - HS lắng nghe.
thôn Hoàng Dương, xã Sơn Công, huyện 
Ứng Hòa, Hà Nội trên bản đồ cửa thế giới 
và bản đồ Việt nam hiện nay.
Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài cho + Những hình ảnh nói lên vẻ đẹp 
thấy quê ngoại của Ki – a rất đẹp? quê ngoại của Ki – a: những ngôi 
+ HS đọc thầm và tìm những hình ảnh nhà nhỏ bình yên, cánh đồng lúa 
cho thấy quê ngoại của Ki -a rất đẹp. rộng lớn, dòng sông Đáy dài vô tạn, 
 ao hồ nở đầy hoa sen, dãy núi tím 
 xa,...
 + Vì cá tiết mục biểu diễn của học 
 trò đều hay và đặc biệt mỗi người đã 
 tạo dựng cho mình một phong cách 
 độc đáo, không ai giống ai.
Câu 3: Ki – a được mẹ kểcho nghe những 
kỉ niệm nào về tuổi thơ ở làng Chùa? + Những kỉ niệm tuổi thơ của mẹ: 
 mùa hè mẹ đucợ ông ngaoị đưa ra 
 đê thả diều, lấy lá dứa dại làm chong 
 chóng và kèn thổi vang trên mặt đê.
Câu 4: Ki – a thường mơ thấy những gì + Ki – a thường mơ thấy được gặp 
về quê ngoại? Những giấc mơ đó nói lên những người làng Chùa, được ngắm 
điều gì về tình cảm của Ki – a với quê cánh đồng, dòng sông và dãy núi 
hương? tím xa. Những giấc mơ đó nói lên 
 tình yêu và nỗi nhớ quê da diết của 
 16 Ki - a
Câu 5: Câu chuyện “Quê ngoại” gợi cho 
em cảm nghĩ gì về tình cảm của mỗi + HS làm việc nhóm từng HS chia 
người đối với quê hương? sẻ suy nghĩ của mình
+ GV gợi ý thêm: HS chia sẻ những suy 
nghĩ, tình cảm của mình với quê hương, 
những hình ảnh đẹp của quê hương, nhớ - HS lắng nghe.
những người thân thiết, ruột thịt, cùng với 
nỗi nhớ là tình yêu quê hương.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
- GV nhận xét và chốt: húng ta ai ai biết của mình.
cũng có quê hương. Những kỉ niệm về - HS nhắc lại nội dung bài học.
quê hương bao giờ cũng rất đẹp. Đặc 
biệt khi ta đi xa thì nỗi nhớ quê hương 
càng da diết.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. cảm.
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương. một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
từ có nghĩa trái ngược với mỗi từ dưới 
đây: + xa xôi: gần
 xa xôi rộng lớn bình yên +rộng lớn: bé nhỏ, bé tí, chật hẹp,
- Mời học sinh làm việc nhóm 2. + bình yên: nhộn nhịp, sôi động
 - Các nhóm tiền hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Viết - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
2-3 câu về quê hương, trong đó có sử 
dụng một cặp từ có nghĩa trái ngược nhau - Cả lớp làm việc cá nhân, đặt câu 
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, viết vào vở. 
 17 bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thu vở chấm một số em)
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng những vẻ đẹp 
cửa quê hương.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hcọ sinh hái hoa dân - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
chủ với các nội dung: đã học vào thực tiễn.
+ dùng từ ngữ nói lên tình cảm của em 
với que hương - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm lòng.
bài văn hoặc nói về
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 24: QUÊ NGOẠI (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TRA BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiên thức viết bài văn miêu tả cây cối. Học được điều hay từ bài viết 
của bạn. Nhận ra lỗi trong bài của mình và tự sửa theo góp ý của thầy cô.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết sử dụng câu 
văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của mình với tập thể.
2. Năng lực chung.
 18 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để 
xem xét và thống nhất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS múa hát - HS tham gia trò chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài 
mới: + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Giờ trước các em đã viết bài văn về hình. 
tả cây cối. Sau khi viết bài các em có - HS lắng nghe.
thấy chúng ta cần phải trồng, chăm sóc, 
bảo vệ cây xanh không? Xem tình yêu 
của các em đối vưới cây xanh như thế 
nào, cô và các em cùng đi tìm hiểu bài 
hôm nay
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiên thức viết bài văn miêu tả cây cối. Học được điều hay từ bài viết 
 19 của bạn. Nhận ra lỗi trong bài của mình và tự sửa theo góp ý của thầy cô.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Nghe thầy cô nhận xét chung
- GV nhắc lại đề bài miêu tả cây cối ở - HS lắng nghe
giờ học trước
- GV nêu ưu điểm và hạn chế chính của 
HS khi viết bài văn về một số nội dung:
+ Bố cục của bài văn: có 1 số em viết 
bài chưa đủ 3 phần - HS lắng nghe, ghi nhớ.
+ Trình tự miêu tả cây cối:
+ Cách quan sát cây và lựa chọn đặc 
điểm miêu tả
+ Từ ngữ miêu tả, các biện pháp so 
sánh, nhân hóa.
+ Diễn đạt, chính tả
+ Chữ viết, .
- GV nhận xét khen ngợi một số HS có 
tiến bộ rõ rệt, một số bài văn viết hay.
* Đọc hoặc nghe những bài được thầy 
cô khen, ghi lại những điều em muốn 
học tập.
- GV chiếu lên màn hình 1-2 bài viết 
 - HS đọc bài trên màn hình GV chiếu 
hay
 lên.-- Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
- Mời HS đọc bài giáo viên chiếu lên 
- Sau mỗi bài GV yêu cầu HS nêu:
+ Em học được điều gì từ bài viết của 
bạn? vì sao
- GV cho HS thảo luận dựa vào các nội 
 - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến. 
dung sau để trả lời câu hỏi:
+ Cách mở bài, kết bài có sáng tạo 
 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của 
không? Mở bài, kết bài mở rộng hay 
 nhóm về các nội dung yêu cầu.
trực tiếp?
+ Cách dùng từ ngữ miêu tả làm nổi bật 
đặc điểm riêng biệt của cây đó.
 - HS lắng nghe, ghi lại những tồn tại 
+ Cách thể hiện tình cảm với cây hoặc 
 cần khắc phục
người trồng cây
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_31.docx