Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17

docx 23 trang Thiên Thủy 17/11/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17: CHỦ ĐỀ : CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Bài 31: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào
 những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ.
 - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
 - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ 
của bạn bè và trân trọng cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu cầu trò chơi. cuối bài. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Một số HS hình bày trước lớp. 
+ Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm nhận 
lạ đó để làm gì? Vì sao? rõ hơn những điều bạn tưởng tượng, 
- GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình hình dung.
tưởng tượng.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc 
bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của 
bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình 
dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn 
lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là 
những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân 
yêu của mình, cho loài người nói chung.)
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những 
từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc diễn - Hs lắng nghe cách đọc.
cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế hiện - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó.
tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, 
ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc 
nổ,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Nếu chúng mình /có phép lạ/
 Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/
 Chớp mắt /thành cây đầy quả/
 Tha hồ /hái chén ngọt lành.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của 
bạn nhỏ (nhân giọng vào những từ ngữ chỉ 
ước mơ, cảm xúc của bạn nhớ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: 
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc chú giải.
- HD HS giải nghĩa từ 
- Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất 
nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả 
xuống.
- Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát 
thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, 
điều gì? lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay
 không còn mùa đông, hóa trái bom 
 thành trái ngon, không còn chiến 
 tranh,...
+ Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn + Ước "không còn mùa đông" có nghĩa 
mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon là ước thời tiết để chịu, không còn 
"' có ý nghĩa gì? thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự 
 nhiên đe doạ cuộc sống của con người.
 - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" 
 có nghĩa là ước thế giới hoà bình, 
 không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui.
+ Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài thơ? + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành 
Vì sao? người lớn ngay vì khi là người lớn thì 
 em sẽ được làm những việc, những 
 nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, 
 lái máy bay mà không cần chờ thời 
 gian đề lớn lên.)
 + Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên 
+ Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu mong ước có phép la một cách tha 
chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó cho 
lên điều gi? cuộc sống tốt đẹp hon.)
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn của mình.
nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp - HS nhắc lại nội dung bài học.
hơn.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- GV nhận xét tiết dạy. lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- Bài 31: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNHTỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng 
trong ngữ cảnh (văn bản).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: + Trả lời A
 A. Mùa xuân, mưa bão, sấm, chớp + Trả lời xanh , đỏ , vàng 
 B. Bơi, lặn, chạy, ném + Trả lời chạy nhảy, nói, cười C. Nhanh, rộng, mới, ngon + 
+ Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc - HS lắng nghe.
+ Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động - Học sinh thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong 
ngữ cảnh (văn bản).
+ Vận dụng kiến thức đã học để đặt câu văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về danh từ. •HĐ nhóm 2
Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
không cùng loại. Tum các từ đó. nghe bạn đọc.
 - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi 
 theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: quả (HS có thể ghi lại kết quả vào vở 
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ hoặc giấy nháp).
các từ trong từng nhóm để xác định từ Một số HS đại diện các cặp nhóm trình 
không cùng loại. bày kết quả.
- GV mời các nhóm trình bày. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. "biến" (vì là động từ).
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Nhóm động từ: từ không cùng loại là 
 "quả" (vì là danh từ).
 + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là 
 "bom" (vi là danh từ).
Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho bông •HĐ nhóm 4
hoa trong mỗi đoạn văn? -1 HS đọc yêu cầu
 1 HS đọc nội dung
 - HS làm việc theo nhóm 4, cùng thống 
 nhất từ ngữ nào có thể thay cho bông 
 hoa nào.
 a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia 
 đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật 
 sung túc nhung ai cũng được no đủ 
 quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi 
 sống quây quần bên nhau, dưới một 
 mái nhà ấm cúng, yên vui .
 (Theo Vũ Kim Dũng)
 b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; 1 và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả 
HS đọc các từ cho trước ở bên trái. đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời 
- GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, 
kết quả` thấy một làn nước mưa chảy veo veo 
- GV và cả lớp nhận xét. giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn 
- GV rút ra ghi nhớ: rõ.
Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện (Theo Tô Hoài)
tượng tự nhiên, thời gian, ) - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết 
 quả` 
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, * HĐ cá nhân
trong đó có sử dụng các từ:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
 - HS làm bài cá nhân.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Làm xong HS chia sẻ trong nhóm 2. 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ Tùng em đọc đoạn văn của mình, các 
đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó bạn góp ý.
có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời HS làm bài vào vở. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy 
nhóm 2. một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong 
- GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, 
viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. một bà tiên có mái tóc trắng như mây, 
- GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên 
viết đúng, viết hay. cho em ăn quả đào và ban cho em một 
 điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều 
 ước thì em đã bị mẹ gọi dậy.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và các từ khác như động từ, tính từ 
để lẫn lộn trong hộp.
+ GV mời một số đại diện tham gia (nhất là 
những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có 
trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm 
từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng sẽ 
thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Bài 31: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách viết một bức thư.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho người 
thân và bạn bè.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết thư vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người 
thân và bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: Con - HS chia sẻ nhóm 2
đã từng viết thư hay nhận thư của ai chưa? - 2, 3 HS trình bày
Chia sẻ 1 lá thư mà con đã viết hoặc đã - HS lắng nghe.
nhận. - Học sinh thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết các đặc điểm, cấu trúc của lá thư
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu 
hỏi. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu 
mà em biết?
b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung 
của từng phần.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và 1 bạn đọc 
đọc nội dung thư. nội dung thư. 
- GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, trao - Cả lớp đọc thầm, cùng suy nghĩ để trả 
đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nhóm 4) lời từng ý.
và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. - HS chia sẻ trong nhóm bàn
- GV mời cả lớp làm việc chung:
 - Một số HS trình bày trước lớp.
a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đầu 
 + (Đáp án: Bức thư của bạn Phương Linh 
mà em biết?
 viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều 
- GV mời một số HS trình bày.
 đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.)
b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung - HS khác nhận xét, bổ sung.
của từng phần.
 + Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, 
 nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm
 thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; 
 Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt 
 Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên 
 Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và 
 cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của 
 mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ 
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận 
 của người bạn, chúc, xưng hô và chào.
xét chung và chốt nội dung:
Qua bài tập 1 các em đã được biết được 
các đặc điểm, cấu trúc của một lá thư (về - HS lắng nghe.
các hình thức lẫn nội dung) Dòng đầu tiên 
ghi địa điểm và thời gian viết thư, tiếp theo 
là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư 
(xưng hô hoặc chào, chữ kí, )
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
Ghi nhớ - 1-3 HS đọc ghi nhớ: 
Một bức thư thường gồm những nội dung sau đây:
-Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết 
thư; lời thưa gửi, lời chào đầu thư.
- Phần chính: Thăm hỏi tình hình của 
người nhận thư; chia sẻ tin tức của 
người viết thư.
- Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa 
hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết trao đổi thông tin muốn viết trong thư gửi bạn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Trao đổi về những thông tin em 
muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa.
- Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức khoẻ, 
công việc, học tập ).
- Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, ước 
mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí do ).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2. lắng nghe.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS làm việc nhóm 2 trao đổi về 2 
- GV động viên, khen ngợi những HS có ý nội dung.
sáng tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân thành, - HS lần lượt trao đổi trong nhóm 
quan tâm tới người nhận thư,. từng nội dung. Các thành viên trong 
— Dặn dò HS ghi lại những ý mình đã nói nhóm nhận xét, góp ý.
trong tiết học để tiết sau thực hành viết thư. - Đại diện các nhóm trình bày.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, sử dụng động từ để thể hiện cảm xúc.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS thục hiện yêu cầu ớ - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
hoạt động Vận dụng: học vào thực tiễn.
+ Viết 3 - 4 câu về tình cảm với người thân -2, 3 HS chia sẻ trước lớp hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động 
từ thể hiện tình cảm, cảm xúc.
- GV mời HS nêu những nội dung đã được 
học trong bài, nhận xét kết quả học tập của - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
HS. Khen ngợi, động viên những em tích 
cực trong học tập.
- Dặn HS ôn lại Bài 31 và đọc trước Bài 
32.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Bài 32: ANH BA (4 tiết)
 Tiết 1+2: ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc dùng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh Ba. Biết đọc diễn cảm
 lời dẫn chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài.
 - Hiếu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả ý chí, quyết tâm, lòng hăng hái của
 Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. 
 - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả -người kể chuyện đối với Bác Hồ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức học hỏi, tự tin vào bản 
thân, có quyết tâm thực hiện những dự định của minh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài văn, biết kính yêu và biết ơn lãnh tụ Hồ Chí 
Minh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Tranh ảnh minh hoạ bài đọc; 
sưu tầm tranh ảnh, những bài thơ, bài văn, những câu chuyện về cuộc đời hoạt động 
của Bác Hồ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời
Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời 1- 2
câu hỏi đọc hiểu cuối bài.
- GV cho HS làm việc theo nhóm. - HS chia sẻ nhóm 2
+Trao đổi với bạn một điều em biết về cuộc 
đời hoạt động của Bác Hồ. - Đại diện 2 3 nhóm trình bày trước 
- G V khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến. lớp.
- GV mời đại diện 2 3 nhóm trình bày 
trước lớp.
- GV nhận xét ý kiến của HS. - Học sinh lắng nghe.
- GV giới thiệu bài 32. Anh Ba - Đây là câu - HS ghi vở
chuyện kể về thời điểm Bác quyết định rời 
quê hương ra nước ngoài để tìm đường cứu 
nước.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Đọc dùng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh Ba. 
 + Biết đọc diễn cảm lời dẫn chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc diễn - Hs lắng nghe cách đọc.
cảm, đặc biệt là có sự phân biệt giữa lời người kể chuyện, lời người dân chuyện với - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
lời thoại của các nhân vật). cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự: 
+ Đoạn 1: từ đầu đến rất lạ - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: ít lâu sau đến tôi chứ. - HS quan sát
+ Đoạn 3: Bị lôi cuốn đến giữ lời hứa.
+ Đoạn 4 Sau này đến hết.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn đọc từ khó: Đọc đúng các 
từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, VD: máy 
nước, lạ, yêu nước, làm như thế nào, làm - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
việc, lấy đâu ra, lòng hăng hái, phiêu lưu, lời - HS đọc từ khó.
hứa. ..
- GV hướng dẫn luyện đọc câu
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau 
này,/ anh Lê mới biết/ngưòi thanh niên yêu - 2-3 HS đọc câu.
nước đấy nhiệt huyết ấy' đã đi khắp năm 
châu bốn biến/ để tìm ra con đường cứu
nước, cứu dân. - 4 học sinh trong nhóm đọc nối tiếp.
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: HD Nhấn giọng ở một - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
số lời thoại thể hiện cảm xúc của các nhân 
vật, VD: Tất nhiên là có chứ!; Nhưng bạn ơi! 
Chúng ta lấy đầu ra tiền mà đi?; Đây, tiền - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
đây!, - 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, anh 
- Mời 3 HS đọc diễn cảm phân vai mẫu. Ba và anh Lê.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - HS làm việc theo theo nhóm ba, luân 
học sinh đọc 1 vai). phiên đóng vai trong nhóm mình.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - 2 nhóm thi đọc phân vai diễn cảm
+ GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Hiếu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả ý chí, quyết tâm, lòng hăng hái của
 Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. 
 + Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả -người kể chuyện đối với Bác Hồ.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
+ Mạo hiểm: liều lĩnh làm một việc dù biết 
là nguy hiểm, có thể gây ra hậu quả tai hại.
+ Đô hộ: thống trị, cai quản một nước phụ 
thuộc. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + Trước khi đề nghị anh Lê ra nước 
+ Câu 1. Trước khi đề nghị anh Lê ra nước ngoài với mình, anh Ba đã hỏi anh Lê:
ngoài với mình, anh Ba đã hỏi anh Lê những Anh Lê, anh có yêu nước không?;Anh 
gì? có thể giữ bí mật không?
 + Những câu nói cho biết mục đích đi 
Câu 2. Những câu nói nào cho biết mục đích ra nước ngoài của anh Ba là: "Tôi 
ra nước ngoài của anh Ba? muốn di ra nước ngoài, xem nước Pháp 
 và các nước khác. Sau khi xem xét họ 
 làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp 
 đồng bào chúng ta.
Câu 3. Câu nói "Chúng ta sẽ làm việc, chúng + Câu nói thế hiện lòng hăng hái, tinh 
ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và để đi." thần quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, 
thế hiện điều gì? gian khổ để tìm ra được con đường cứu 
 dân, cứu nước của anh Ba (hay của Bác 
 Hồ).
Câu 4. Theo em, tác giả muốn nói điều gì + Qua câu chuyện này, tác giả muốn 
qua câu chuyện này? nói: Để làm được việc lớn, phải có ý 
- GV nhận xét, tuyên dương chí và lòng quyết tâm; Để tìm được con 
- GV mời HS nêu nội dung bài. đường cứu nước, cứu dân, trước hết 
 phải yêu nước, thưong dân, sau đó là 
 cần có nhiệt huyết, ý chỉ và nghị lực để 
 vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
Câu 5. Kể lại một câu chuyện vê Bác Hồ mà 
em đã đọc hoặc đã nghe.
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp hoặc - HS lắng nghe.
theo nhóm và thực hiện yêu cầu theo các 
bước:
+ Bước 1: Lựa chọn câu chuyện về Bác Hồ - HS làm việc theo nhóm
mà em định kể. - 2 nhóm trình bày trước lớp
+ Bước 2: Nhớ lại nội dung câu chuyện. Sắp 
xếp các sự việc diễn ra trong câu chuyện theo 
trình tự rồi kề vắn tắt câu chuyện trong cặp 
hoặc trong nhóm.
- GV mời 1 - 2 HS đại diện nhóm kể chuyện 
trước lớp (có thế khuyến khích HS xung 
phong).
- GV mời các HS khác nhận xét. GV có thế 
khen ngợi nhĩmg HS kể chuyện hay.
- GV yêu cầu 1 HS nêu nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
chuyện. - HS đọc nối tiếp theo theo nhóm 3. 
- GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp hoặc Đọc một số lượt.
theo nhóm (3 HS đóng vai người dẫn - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
chuyện, anh Ba, anh Lê, đọc lại câu chuyện - HS làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài.
tnrớc lớp.)
- GV và cả lớp góp ý cách thể hiện cảm xúc 
của từng vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.3. Luyện tập theo văn bản.
1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tim các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
danh từ riêng trong bài đọc Anh Ba. - HS làm bài cá nhân vào vở.
.- Mời học sinh đọc lại bài đọc và làm việc cá + Những danh từ riêng trong câu 
nhân chuyện là (anh) Ba, (anh) Lê, Bác Hồ, 
- Mời 2, 3 HS trình bày Sài Gòn,
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Pháp.
2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Tìm từ - 1 HS đọc yêu cầu
có nghĩa giống với từ hăng hái, can đảm và - HS làm vở rồi chia sẻ trong nhóm
đặt câu với những từ em tìm được - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, viết - Đại diện các nhóm trình bày.
bài vào vở rồi chia sẻ trong nhóm, nhận xét + VD: nhiệt tình, dũng cảm
góp ý lẫn nhau. + Đặt câu: Phong trào kế hoạch nhỏ 
- Mời một số HS trình bày kết quả (hoặc thu được tất cả các bạn trong lớp nhiệt tình 
vở chấm một số em) tham gia. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Có ý thức học hỏi, tự tin vào bản 
thân, có quyết tâm thực hiện những dự định của minh.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi tìm từ đặt câu nhanh. học vào thực tiễn.
- Mỗi HS được chỉ định sẽ tìm 1 tính từ chỉ 
tính nết và đặt câu với từ đó. - Một số HS tham gia thi đặt câu nối 
- Nhận xét, tuyên dương. tiếp.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 32: ANH BA (4 tiết)
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT THƯ
 Để bài:Vỉết một bức thư cho người thân hoặc bạn bè ở xa.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được một bức thư gửi người thân hoặc bạn bè ở xa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Viết được một bức 
thư cho người thân hoặc bạn bè ở xa.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết thư, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết lắng nghe ý kiến của bạn nêu để xem 
xét và thống nhất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ lại những - HS tham gia trò chơi
điều đã học: + Một bức thư thường gồm những nội 
+ Câu 1: Một bức thư gồm mấy phần? mỗi dung sau đây:
phần có những nội dung gì? -Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết thư; 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lời thưa gửi, lời chào đầu thư.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Phần chính: Thăm hỏi tình hình của 
 người nhận thư; chia sẻ tin tức của người 
 viết thư.
 - Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa 
 hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên.
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được một bức thư gửi người thân hoặc bạn bè ở xa.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Dựa vào nội dung hướng dẫn 
trong hoạt động Viết ở Bài 30, viết một 
bức thư theo yêu cầu của đề bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV nêu khái quát mục tiêu, nhiệm vụ của 
 nghe bạn đọc.
bài tập 1.
 - 1 HS đọc phần lưu ý
- GV yêu cầu HS đọc thầm các lưu ý trong 
 - Một số HS trình bày trước lớp. SHS.
Lưu ý:
- Cần lựa chọn cách xưng hô phù hợp.
- Cần thể hiện sự quan tâm, tình cảm, cảm 
xúc của em đối với người nhận thư.
+ Con định viết thư cho ai?
+ Phần nội dung thư con muốn thăm hỏi gì 
và chia sẻ thông tin gì?
- Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức 
khoẻ, công việc, học tập ).
- Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, 
ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí 
do ). - HS làm việc cá nhân làm bài vào vở.
GV yêu cầu HS viết thư vào vở.
Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa.
a. Đọc lại bài làm của em để phát hiện 
lỗi.
b. Sửa lỗi (nếu có).
- GV yêu cầu HS đọc lại bài làm của minh 
để phát hiện lỗi. Lưu ý các lỗi liên quan - HS đọc lại bài của mình
đến:
 - HS tự soát lỗi đọc lại bài và tự soát lỗi.
- GV hướng dẫn HS đánh đầu hoặc ghi lại 
 - HS chia sẻ bài viết của mình trong 
những lỗi trong bài làm của minh.
 nhóm 4 để nhận xét góp ý lẫn nhau
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 
Bài 3. Nghe thầy có nhận xét bài làm và 
chỉnh sửa theo góp ý.
- GV mời 2, 3 HS đại diện các nhóm đọc 2, 3 HS đọc bài trước lớp ( hoặc chiếu 
bài, chia sẻ trước lớp. bài)
- GV nêu nhận xét về bài làm của cả lớp - HS lắng nghe và đối chiếu bài mình để 
(nhận xét chung về những ưu điểm và sửa những lỗi chung.
nhược điểm chính của cả lớp).
- GV nhận xét bài của một vài HS, lấy ví dụ về những lỗi đáng chủ ý.
- GV yêu cầu HS trong lớp xem lại bài của 
mình xem có những lỗi tương tự không.
Nếu có, HS tự sửa theo hướng dẫn.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết viết thư cho 
người thân hoặc bạn bè
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS bình chọn lá thư giàu cảm - HS bình chọn.
xúc nhất
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
viết của mình và đọc thư cho người thân 
nghe. Tập viết 1 bức thư cho bạn hoặc 
người thân ở xa để báo tin việc học ở lớp.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Bài 32: ANH BA (4 tiết)
 Tiết 4: ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc một câu chuyện kê về ước mơ, ghi lại được những thông tin quan trọng về
 câu chuyện đã đọc va trao đổi được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu 
chuyện ấy với các bạn. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Có ý thức học hỏi, 
tự tin vào bản thân, có quyết tâm thực hiện những dự định của minh. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx